Bộ 4 Đề ôn tập hè môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Trần Đại Nghĩa

Để giúp các em học trò lớp 9 có thêm tài liệu ôn tập, đoàn luyện trong hè Wiki Secret giới thiệu tới quý thầy cô và các em học trò tài liệu Bộ 4 Đề ôn tập hè môn Sinh Học 9 5 2021 Trường THCS Trần Đại Nghĩa được chỉnh sửa và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải cụ thể giúp các em tự luyện tập làm đề. Hi vọng tài liệu này sẽ hữu ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

BỘ 4 ĐỀ ÔN TẬP HÈ SINH HỌC 9 NĂM 2021

TRƯỜNG THCS TRẦN ĐẠI NGHĨA

 

1. ĐỀ SỐ 1

I. Trắc Nghiệm

Câu 1 : Thân thể bự lên nhờ giai đoạn

A. phân bào.

B. hấp thu chất dinh dưỡng.

C. trao đối chất và năng lượng.

D. chuyển động.

Câu 2 : Vì sao NST được quan sát rõ nhất dưới kính hiển vi ở kỳ giữa?

A. Vì khi này NST dãn xoắn tối đa.

B. Vì khi này NST đóng xoắn tối đa.

C. Vì khi này ADN nhân đôi xong.

D. Vì khi này NST phân li về 2 cực của tế bào.

Câu 3 : Hình thái NST qua nguyên phân chuyển đổi như thế nào?

A. NST đóng xoắn từ đầu kỳ trung gian và đóng xoắn tối đa tới trước khi NST phân li và tháo xoắn ở kỳ cuối.

B. NST đóng xoắn từ đầu kỳ trung gian và tháo xoắn tối đa ở kỳ cuối.

C. NST đóng xoắn từ đầu kỳ trước và đóng xoắn tối đa vào cuối kỳ giữa, tháo xoắn ở kỳ sau và tháo xoắn tối đa ở kỳ cuối.

D. NST đóng xoắn tối đa ở cuối kỳ giữa và mở màn tháo xoắn ở cuối kỳ giữa.

Câu 4 : Chế độ nào đã bảo đảm tính bất biến của bộ NST trong giai đoạn nguyên phân?

A. Sự tự nhân đôi của NST xảy ra trong nhân ở kỳ trung gian.

B. Sự phân li đồng đều của các NST đơn trong từng NST kép về 2 tế bào con.

C. Sự phân li đồng đều của các NST kép về 2 tế bào con.

D. Cả A và B.

Câu 5 : NST kép là

A. NST được tạo ra từ sự nhân đôi NST gồm 2 cromatit giống nhau, đính với nhau ở tâm động.

B. Cặp gồm 2 NST giống nhau về hình trạng và kích tấc, 1 có xuất xứ từ bố và 1 có xuất xứ từ mẹ.

C. NST tạo ra từ sự nhân đôi NST, 1 có xuất xứ từ bố và 1 có xuất xứ từ mẹ.

D. Cặp gồm 2 cromatit giống nhau về hình thái mà không giống nhau về xuất xứ.

Câu 6 : Trung thể có tính năng gì trong giai đoạn nguyên phân?

A. Tạo ra vách cách trở chia tế bào mẹ thành 2 tế bào con.

B. Tạo thoi phân bào, định hướng cho sự phân bào.

C. Mang vật chất di truyền, nhờ các chế độ nhân đôi và phân li khiến cho số lượng NST của 2 tế bào con giống với tế bào mẹ.

D. Giúp các NST đính trên các dây tơ và phân li về 2 cực trong phân bào.

Câu 7 : NST kép còn đó ở những kỳ nào của nguyên phân?

A. Kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau.

B. Kỳ trung gian, kỳ đầu.

C. Kỳ trung gian, kỳ đầu, kỳ giữa.

D. Kỳ trung gian, kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ cuối.

Câu 8 : Hoạt động nhân đôi của NST có cơ sở từ

A. Sự nhân đôi của tế bào chất.

B. Sự nhân đôi của NST đơn.

C. Sự nhân đôi của sợi nhiễm sắc.

D. Sự nhân đôi của ADN.

Câu 9 : 1 tế bào có 2n = 14. Số NST của tế bào ở kỳ sau là

A. 14.

B. 28.

C. 7.

D. 42.

Câu 10 : 1 tế bào soma ở ruồi giấm 2n = 8 trải qua giai đoạn nguyên phân. Số NST,`số cromatit và số tâm động có trong tế bào vào kỳ sau lần là lượt:

A. 8, 0 và 16.

B. 8, 8 và 8.

C. 16, 0 và 16.

D. 16, 16 và 16.

II. Tự Luận

Câu 1: Thế nào là KH, TT trội, TT lặn, KG, Thể đồng hợp, thể dị hợp?

Câu 2: Phát biểu vắn tắt nội dung qui luật phân li độc lập của Menđen lúc lai 2 hay nhiều cặp tính trạng.

 

ĐÁP ÁN

I. Trắc Nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

B

A

D

A

B

C

D

B

C

 

—-

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem trực tuyến hoặc đăng nhập tải về mobile)-

 

2. ĐỀ SỐ 2

I. Trắc Nghiệm

Câu 1: NST còn đó trong tế bào ở những kỳ nào trong giai đoạn giảm phân?

A. Từ kỳ trung gian tới cuối kỳ cuối I.

B. Từ kỳ trung gian tới cuối kỳ cuối II.

C. Từ kỳ trung gian tới cuối kỳ sau I.

D. Từ kỳ trung gian tới cuối kỳ giữa II.

Câu 2: Sự giống nhau giữa nguyên phân và giảm phân là gì?

A. Đều là bề ngoài phân bào có thoi phân bào.

B. Kết quả đều tạo ra 2 tế bào có bộ NST 2n.

C. Đều là bề ngoài phân bào của tế bào sinh dưỡng.

D. Kết quả đều tạo ra 4 tế bào có bộ NST 2n.

Câu 3: Trong giảm phân, NST nhân đôi

A. 1 lần ở kỳ trung gian của lần phân bào I.

B. 1 lần ở kỳ trung gian của lần phân bào II.

C. ở kỳ trung gian của cả 2 lần phân bào.

D. 1 lần ở kỳ trung gian của lần phân bào I và 2 lần ở kỳ trung gian của lần phân bào II.

Câu 4: Chọn câu giải đáp đúng lúc nói về sự phân li của NST tở kỳ sau I.

A. Không đồng đều.

B. Đồng đều về cấu trúc mà ko đồng đều về số lượng.

C. Đồng đều về số lượng mà ko đồng đều về cấu trúc.

D. Đồng đều.

Câu 5: Chọn câu giải đáp đúng lúc nói về sự phân li của NST tở kỳ sau II.

A. Không đồng đều.

B. Đồng đều về cấu trúc mà ko đồng đều về số lượng.

C. Đồng đều về số lượng mà ko đồng đều về cấu trúc.

D. Đồng đều.

Câu 6: 1 tế bào ngô 2n = 20 giảm phân tạo nên giao tử. Số NST trong mỗi tế bào ở kỳ sau của giảm phân I là

A. 5.     B. 10.     C. 40.     D. 20.

Câu 7: 1 loài có bộ NST 2n = 16. 5 tế bào đều trải qua giảm phân. Số cromatit trong tế bào ở kỳ sau của giảm phân II là

A. 0.     B. 32.     C. 80.     D. 160.

Câu 8: 1 loài có bộ NST 2n = 42. 2 tế bào đều trải qua giảm phân. Số NST trong tế bào ở kỳ đầu của giảm phân II là

A. 42.     B. 168.     C. 84.     D. 160.

Câu 9: Câu 6: 1 tế bào ngô 2n = 20 giảm phân tạo nên giao tử. Số cromatit trong mỗi tế bào ở kỳ sau của giảm phân I là

A. 5.     B. 10.     C. 40.     D. 20.

Câu 10: 1 loài có bộ NST 2n = 16. 5 tế bào đều trải qua giảm phân. Số cromatit trong kỳ sau của giảm phân I là

A. 240.     B. 320.    C. 80.     D. 160.

II. Tự Luận

Câu 1: Dựa vào căn cứ nào để cho rằng tính trạng màu sắc và hình trạng hạt của đậu Hà lan trong thí nghiệm của Menđen là di truyền độc lập?

Câu 2: Trên cơ sở sự di truyền độc lập của 2 tính trạng trong thí nghiệm của Menđen, hãy cho biết công thức chung về tỷ lệ kiểu hình cho sự di truyền của n cặp tính trạng di truyền độc lập?

 

ĐÁP ÁN

I. Trắc Nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

D

D

D

D

D

D

D

D

D

D

 

—-

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem trực tuyến hoặc đăng nhập tải về mobile)-

 

3. ĐỀ SỐ 3

I. Trắc Nghiệm

Câu 1: Quá trình nảy sinh giao tử đực và cái ở động vật giống nhau ở

A. Các tế bào mầm đều tiến hành nguyên phân liên tục nhiều lần.

B. Các tế bào mầm đều thực hirjn giảm phân liên tục nhiều lần.

C. Noãn bào bậc 2 và tinh bào bậc 2 đều tiến hành giảm phân để tạo giao tử.

D. Cả A và C.

Câu 2: Thụ tinh là

A. Sự liên kết giữa 1 giao tử đực với 1 giao tử cái tạo thành hợp tử.

B. Sự liên kết 2 bộ nhân đơn bội hay tổ hợp 2 bộ NST của 2 giao tử đực và cái tạo thành bộ nhân lưỡng bội ở hợp tử có xuất xứ từ bố và mẹ.

C. Sự liên kết của 2 bộ nhân lưỡng bội của 2 loài.

D. Cả A và B.

Cău 3: Bộ NST đặc biệt của những loài sinh sản hữu tính qua các lứa tuổi nhờ

A. Giảm phân và thụ tinh.

B. Nguyên phân và giảm phân.

C. Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.

D. Nguyên phân và giảm phân.

Câu 4: Nguyên nhân làm hiện ra nhiều biến dị tổ hợp phong phú ở loài sinh sản hữu tính là

A. Giảm phân tạo nhiều loại giao tử không giống nhau về xuất xứ NST.

B. Sự liên kết trùng hợp của các loại giao tử trong thụ tinh tạo ra các hợp tử mang những tổ hợp NST không giống nhau.

C. Nguyên phân tạo ra các tế bào có bộ NST giống nhau về bộ NST.

D. Cả A và B.

Câu 5: 5 tế bào sinh dục nguyên sơ phân bào liên tục với số lần hệt nhau ở vùng sinh sản, môi trường hỗ trợ 5040 thể nhiễm sắc đơn, tất cả các tế bào con tới vùng 9 giảm phân đã yêu cầu môi trường tế bào hỗ trợ thêm 5120 thể nhiễm sắc đơn. Biết ko có hiện tượng bàn bạc chéo xảy ra trong giảm phân. Hãy xác định bộ thể nhiễm sắc 2n của loài.

A. 8.    B. 16.     C. 32.     D. 46.

Câu 6: 1 tế bào sinh dục nguyên sơ đực và 1 tế bào sinh dục nguyên sơ cái đều nguyên phân liên tục 4 lần. Các tế bào con chuyển sang vùng sinh trưởng và qua vùng 9 giảm phân phổ biến. Số lượng giao tử đực và giao tử cái được tạo thành là

A. 64 và 64.

B. 64 và 4.

C. 64 và 16.

D. 16 và 16.

Câu 7: Xét 4 tế bào sinh dục nguyên sơ của ruồi giấm 2n = 8 đều nguyên phân liên tục 9 đợt. 2,34375% tế bào con trải qua giảm phân. Tính số giao tử cái được sinh ra.

A. 192.     B. 48.     C. 24.     D. 2048.

Câu 8: 5 tế bào sinh dục cái nguyên sơ đều nguyên phân 6 đợt tạo ra các tế bào sinh trứng. Các tế bào này chuyển sang vùng 9 nhận của môi trường 5120 NST đơn. Bộ NST lưỡng bội của loài là

A. 32.     B. 64.     C. 16.     B. 8.

Câu 9: Xét 8 tế bào sinh dục nguyên sơ ở vùng sinh sản đều nguyên phân liên tục 4 đợt . Tất cả các tế bào con đều tham dự giám phân tạo giao tử . Số thoi vô sắc hiện ra và bị tàn phá trong giai đoạn giảm phân các tế bào nói trên

A. 128.     B. 384.    C. 512.     D. 8.

Câu 10: 10 tế bào sinh dục nguyên sơ phân bào liên tục 5 lần. Hiệu suất thụ tinh của giao tử là 10% và tạo ra 128 hợp tử. Hãy xác định số giao tử tham dự thụ tinh.

A. 320.    B. 128.     C. 1280.    D. 4.

II. Tự Luận

Câu 1: Thế nào là biến dị tổ hợp? Loại biến dị này hiện ra trong bề ngoài sinh sản nào? Gicửa ải thích?

Câu 2: Menđen đã giảng giải sự di truyền độc lập lúc lai 2 cặp tính trạng như thế nào?

 

ĐÁP ÁN

I. Trắc Nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

D

D

C

D

B

C

B

C

B

C

 

—-

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem trực tuyến hoặc đăng nhập tải về mobile)-

 

4. ĐỀ SỐ 4

I. Trắc Nghiệm

Câu 1 : Chọn câu giải đáp đúng lúc nói về đặc điểm của NST giới tính.

A. Chỉ có ở tế bào động vật.

B. Luôn luôn chỉ có 1 cặp.

C. Mang gen quy định các tính trạng liên can và không phù hợp với giới tính.

D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 2 : Chọn câu giải đáp đúng.

A. Cặp NST giới tính ở giới cái luôn đồng nhất.

B. Cặp NST giới tính ở giới đực luôn ko đồng nhất.

C. Cặp NST giới tính xoành xoạch không giống nhau ở 2 giới đực và cái trong mỗi loại động vật phân tính.

D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 3 : Trường hợp cá thể cái thuộc giới dị giao tử, cá thể đực thuộc giới đồng giao tử hiện ra ở

A. vượn.     B. bướm tằm.    C. ruồi giấm.     D. mèo.

Câu 4 : NST thường và NST giới tính không giống nhau ở

A. số lượng trong tế bào.

B. bản lĩnh phân li trong phân bào.

C. hình thái và tính năng.

D. Cả A và C.

Câu 5 : Cơ sở tế bào học của sự di truyền giới tính là

A. sự phân li và tổ hợp cặp NST giới tính trong giai đoạn giảm phân và thụ tinh.

B. sự phân li cặp NST giới tính trong giai đoạn giảm phân.

C. sự tổ hợp cặp NST giới tính trong giai đoạn thụ tinh.

D. sự phân li và tổ hợp cặp NST giới tính trong giai đoạn nguyên phân và thụ tinh.

Câu 6 : Vì sao tỷ lệ đàn ông : con gái xấp xỉ 1 : 1?

A. Tỷ lệ tinh trùng mang NST X bằng Y.

B. Tinh trùng tham dự thụ tinh với xác suất hệt nhau.

C. Do giai đoạn tiến hoá của loài.

D. Cả A và B.

Câu 7 : Sự tăng trưởng giới tính của cá thể dựa dẫm vào

A. kiểu gen của hợp tử.

B. môi trường tác động tới sự tăng trưởng của hợp tử.

C. cặp NST giới tính của hợp tử.

D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 8 : Vai trò của việc nghiên cứu di truyền giới tính?

A. Gicửa ải thích cơ sở phân hoá giứoi tính của sinh vật.

B. Điều chỉnh tỷ lệ đực : cái theo ý muốn.

C. Cơ sở để biến đổi giới tính.

D. Cả A và B.

Câu 9 : Hiện tượng nào sau đây cho thấy giới tính của sinh vật dựa dẫm vào không gian sống?

A. Dùng thức ăn có chứa hoocmôn kích thích giới tính đực để đáp ứng giống rô phi đơn tính đực

B. Trứng cá sấu được ấp ở nhiệt độ trên 33 độ C, trứng sau đấy sẽ nở thành cá sấu đực. Ở các mức nhiệt độ thấp hơn, trứng chỉ nở thành cá sấu cái.

C. Ở gia súc có sừng và loẹn, nếu cho ăn thức ăn thô sẽ sinh con với tỷ lệ cá thể đực cao hơn cá thể cái.

D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 10 : Chọn phát biểu đúng.

A. NST thường và NST giới tính đều có bản lĩnh nhân đôi, phân li, tổ hợp và chuyển đổi hình thái trong giai đoạn phân bào.

B. NST thưởng và NST giới tính luôn còn đó thành từng cặp.

C. NST chỉ có ở động vật.

D. Cặp NST giới tình ở giới cái còn đó thành cặp đồng nhất còn ở giới đực thì ko.

II. Tự Luận

Câu 1: Sinh học đương đại đã làm minh bạch cho hiện tượng di truyền độc lập về 2 cặp tính trạng của Menđen như thế nào?

Câu 2: Nêu các điều kiện nghiệm đúng cho qui luật phân li độc lập của Menđen.

 

ĐÁP ÁN

I. Trắc Nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

C

B

D

A

D

D

D

D

A

—–

 -(Để xem nội dung tài liệu, các em vui lòng xem trực tuyến hoặc đăng nhập tải về mobile)-

Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 4 Đề ôn tập hè môn Sinh Học 9 5 2021 Trường THCS Trần Đại Nghĩa. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo có ích khác các em chọn tính năng xem trực tuyến hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học trò ôn tập tốt và đạt thành quả cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em ân cần có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng phân mục:

  • Hệ thống tri thức về Liên Kết Gen – Hoán Vị Gen môn Sinh học 9 5 2021
  • Phương pháp giải bài tập Lai Hai Cặp Tính Trạng môn Sinh học 9 5 2021 có đáp án
  • Gicửa ải bài tập chủ đề Phát Sinh Giao Tử Và Thụ Tinh môn Sinh học 9 5 2021

.


Thông tin thêm về Bộ 4 Đề ôn tập hè môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Trần Đại Nghĩa

Để giúp các em học trò lớp 9 có thêm tài liệu ôn tập, đoàn luyện trong hè Wiki Secret giới thiệu tới quý thầy cô và các em học trò tài liệu Bộ 4 Đề ôn tập hè môn Sinh Học 9 5 2021 Trường THCS Trần Đại Nghĩa được chỉnh sửa và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải cụ thể giúp các em tự luyện tập làm đề. Hi vọng tài liệu này sẽ hữu ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!
BỘ 4 ĐỀ ÔN TẬP HÈ SINH HỌC 9 NĂM 2021

TRƯỜNG THCS TRẦN ĐẠI NGHĨA

 

1. ĐỀ SỐ 1

I. Trắc Nghiệm

Câu 1 : Thân thể bự lên nhờ giai đoạn

A. phân bào.

B. hấp thu chất dinh dưỡng.

C. trao đối chất và năng lượng.

D. chuyển động.

Câu 2 : Vì sao NST được quan sát rõ nhất dưới kính hiển vi ở kỳ giữa?

A. Vì khi này NST dãn xoắn tối đa.

B. Vì khi này NST đóng xoắn tối đa.

C. Vì khi này ADN nhân đôi xong.

D. Vì khi này NST phân li về 2 cực của tế bào.

Câu 3 : Hình thái NST qua nguyên phân chuyển đổi như thế nào?

A. NST đóng xoắn từ đầu kỳ trung gian và đóng xoắn tối đa tới trước khi NST phân li và tháo xoắn ở kỳ cuối.

B. NST đóng xoắn từ đầu kỳ trung gian và tháo xoắn tối đa ở kỳ cuối.

C. NST đóng xoắn từ đầu kỳ trước và đóng xoắn tối đa vào cuối kỳ giữa, tháo xoắn ở kỳ sau và tháo xoắn tối đa ở kỳ cuối.

D. NST đóng xoắn tối đa ở cuối kỳ giữa và mở màn tháo xoắn ở cuối kỳ giữa.

Câu 4 : Chế độ nào đã bảo đảm tính bất biến của bộ NST trong giai đoạn nguyên phân?

A. Sự tự nhân đôi của NST xảy ra trong nhân ở kỳ trung gian.

B. Sự phân li đồng đều của các NST đơn trong từng NST kép về 2 tế bào con.

C. Sự phân li đồng đều của các NST kép về 2 tế bào con.

D. Cả A và B.

Câu 5 : NST kép là

A. NST được tạo ra từ sự nhân đôi NST gồm 2 cromatit giống nhau, đính với nhau ở tâm động.

B. Cặp gồm 2 NST giống nhau về hình trạng và kích tấc, 1 có xuất xứ từ bố và 1 có xuất xứ từ mẹ.

C. NST tạo ra từ sự nhân đôi NST, 1 có xuất xứ từ bố và 1 có xuất xứ từ mẹ.

D. Cặp gồm 2 cromatit giống nhau về hình thái mà không giống nhau về xuất xứ.

Câu 6 : Trung thể có tính năng gì trong giai đoạn nguyên phân?

A. Tạo ra vách cách trở chia tế bào mẹ thành 2 tế bào con.

B. Tạo thoi phân bào, định hướng cho sự phân bào.

C. Mang vật chất di truyền, nhờ các chế độ nhân đôi và phân li khiến cho số lượng NST của 2 tế bào con giống với tế bào mẹ.

D. Giúp các NST đính trên các dây tơ và phân li về 2 cực trong phân bào.

Câu 7 : NST kép còn đó ở những kỳ nào của nguyên phân?

A. Kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau.

B. Kỳ trung gian, kỳ đầu.

C. Kỳ trung gian, kỳ đầu, kỳ giữa.

D. Kỳ trung gian, kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ cuối.

Câu 8 : Hoạt động nhân đôi của NST có cơ sở từ

A. Sự nhân đôi của tế bào chất.

B. Sự nhân đôi của NST đơn.

C. Sự nhân đôi của sợi nhiễm sắc.

D. Sự nhân đôi của ADN.

Câu 9 : 1 tế bào có 2n = 14. Số NST của tế bào ở kỳ sau là

A. 14.

B. 28.

C. 7.

D. 42.

Câu 10 : 1 tế bào soma ở ruồi giấm 2n = 8 trải qua giai đoạn nguyên phân. Số NST,`số cromatit và số tâm động có trong tế bào vào kỳ sau lần là lượt:

A. 8, 0 và 16.

B. 8, 8 và 8.

C. 16, 0 và 16.

D. 16, 16 và 16.

II. Tự Luận

Câu 1: Thế nào là KH, TT trội, TT lặn, KG, Thể đồng hợp, thể dị hợp?

Câu 2: Phát biểu vắn tắt nội dung qui luật phân li độc lập của Menđen lúc lai 2 hay nhiều cặp tính trạng.

 

ĐÁP ÁN

I. Trắc Nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

B

A

D

A

B

C

D

B

C

 

—-

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem trực tuyến hoặc đăng nhập tải về mobile)-

 

2. ĐỀ SỐ 2

I. Trắc Nghiệm

Câu 1: NST còn đó trong tế bào ở những kỳ nào trong giai đoạn giảm phân?

A. Từ kỳ trung gian tới cuối kỳ cuối I.

B. Từ kỳ trung gian tới cuối kỳ cuối II.

C. Từ kỳ trung gian tới cuối kỳ sau I.

D. Từ kỳ trung gian tới cuối kỳ giữa II.

Câu 2: Sự giống nhau giữa nguyên phân và giảm phân là gì?

A. Đều là bề ngoài phân bào có thoi phân bào.

B. Kết quả đều tạo ra 2 tế bào có bộ NST 2n.

C. Đều là bề ngoài phân bào của tế bào sinh dưỡng.

D. Kết quả đều tạo ra 4 tế bào có bộ NST 2n.

Câu 3: Trong giảm phân, NST nhân đôi

A. 1 lần ở kỳ trung gian của lần phân bào I.

B. 1 lần ở kỳ trung gian của lần phân bào II.

C. ở kỳ trung gian của cả 2 lần phân bào.

D. 1 lần ở kỳ trung gian của lần phân bào I và 2 lần ở kỳ trung gian của lần phân bào II.

Câu 4: Chọn câu giải đáp đúng lúc nói về sự phân li của NST tở kỳ sau I.

A. Không đồng đều.

B. Đồng đều về cấu trúc mà ko đồng đều về số lượng.

C. Đồng đều về số lượng mà ko đồng đều về cấu trúc.

D. Đồng đều.

Câu 5: Chọn câu giải đáp đúng lúc nói về sự phân li của NST tở kỳ sau II.

A. Không đồng đều.

B. Đồng đều về cấu trúc mà ko đồng đều về số lượng.

C. Đồng đều về số lượng mà ko đồng đều về cấu trúc.

D. Đồng đều.

Câu 6: 1 tế bào ngô 2n = 20 giảm phân tạo nên giao tử. Số NST trong mỗi tế bào ở kỳ sau của giảm phân I là

A. 5.     B. 10.     C. 40.     D. 20.

Câu 7: 1 loài có bộ NST 2n = 16. 5 tế bào đều trải qua giảm phân. Số cromatit trong tế bào ở kỳ sau của giảm phân II là

A. 0.     B. 32.     C. 80.     D. 160.

Câu 8: 1 loài có bộ NST 2n = 42. 2 tế bào đều trải qua giảm phân. Số NST trong tế bào ở kỳ đầu của giảm phân II là

A. 42.     B. 168.     C. 84.     D. 160.

Câu 9: Câu 6: 1 tế bào ngô 2n = 20 giảm phân tạo nên giao tử. Số cromatit trong mỗi tế bào ở kỳ sau của giảm phân I là

A. 5.     B. 10.     C. 40.     D. 20.

Câu 10: 1 loài có bộ NST 2n = 16. 5 tế bào đều trải qua giảm phân. Số cromatit trong kỳ sau của giảm phân I là

A. 240.     B. 320.    C. 80.     D. 160.

II. Tự Luận

Câu 1: Dựa vào căn cứ nào để cho rằng tính trạng màu sắc và hình trạng hạt của đậu Hà lan trong thí nghiệm của Menđen là di truyền độc lập?

Câu 2: Trên cơ sở sự di truyền độc lập của 2 tính trạng trong thí nghiệm của Menđen, hãy cho biết công thức chung về tỷ lệ kiểu hình cho sự di truyền của n cặp tính trạng di truyền độc lập?

 

ĐÁP ÁN

I. Trắc Nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

D

D

D

D

D

D

D

D

D

D

 

—-

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem trực tuyến hoặc đăng nhập tải về mobile)-

 

3. ĐỀ SỐ 3

I. Trắc Nghiệm

Câu 1: Quá trình nảy sinh giao tử đực và cái ở động vật giống nhau ở

A. Các tế bào mầm đều tiến hành nguyên phân liên tục nhiều lần.

B. Các tế bào mầm đều thực hirjn giảm phân liên tục nhiều lần.

C. Noãn bào bậc 2 và tinh bào bậc 2 đều tiến hành giảm phân để tạo giao tử.

D. Cả A và C.

Câu 2: Thụ tinh là

A. Sự liên kết giữa 1 giao tử đực với 1 giao tử cái tạo thành hợp tử.

B. Sự liên kết 2 bộ nhân đơn bội hay tổ hợp 2 bộ NST của 2 giao tử đực và cái tạo thành bộ nhân lưỡng bội ở hợp tử có xuất xứ từ bố và mẹ.

C. Sự liên kết của 2 bộ nhân lưỡng bội của 2 loài.

D. Cả A và B.

Cău 3: Bộ NST đặc biệt của những loài sinh sản hữu tính qua các lứa tuổi nhờ

A. Giảm phân và thụ tinh.

B. Nguyên phân và giảm phân.

C. Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.

D. Nguyên phân và giảm phân.

Câu 4: Nguyên nhân làm hiện ra nhiều biến dị tổ hợp phong phú ở loài sinh sản hữu tính là

A. Giảm phân tạo nhiều loại giao tử không giống nhau về xuất xứ NST.

B. Sự liên kết trùng hợp của các loại giao tử trong thụ tinh tạo ra các hợp tử mang những tổ hợp NST không giống nhau.

C. Nguyên phân tạo ra các tế bào có bộ NST giống nhau về bộ NST.

D. Cả A và B.

Câu 5: 5 tế bào sinh dục nguyên sơ phân bào liên tục với số lần hệt nhau ở vùng sinh sản, môi trường hỗ trợ 5040 thể nhiễm sắc đơn, tất cả các tế bào con tới vùng 9 giảm phân đã yêu cầu môi trường tế bào hỗ trợ thêm 5120 thể nhiễm sắc đơn. Biết ko có hiện tượng bàn bạc chéo xảy ra trong giảm phân. Hãy xác định bộ thể nhiễm sắc 2n của loài.

A. 8.    B. 16.     C. 32.     D. 46.

Câu 6: 1 tế bào sinh dục nguyên sơ đực và 1 tế bào sinh dục nguyên sơ cái đều nguyên phân liên tục 4 lần. Các tế bào con chuyển sang vùng sinh trưởng và qua vùng 9 giảm phân phổ biến. Số lượng giao tử đực và giao tử cái được tạo thành là

A. 64 và 64.

B. 64 và 4.

C. 64 và 16.

D. 16 và 16.

Câu 7: Xét 4 tế bào sinh dục nguyên sơ của ruồi giấm 2n = 8 đều nguyên phân liên tục 9 đợt. 2,34375% tế bào con trải qua giảm phân. Tính số giao tử cái được sinh ra.

A. 192.     B. 48.     C. 24.     D. 2048.

Câu 8: 5 tế bào sinh dục cái nguyên sơ đều nguyên phân 6 đợt tạo ra các tế bào sinh trứng. Các tế bào này chuyển sang vùng 9 nhận của môi trường 5120 NST đơn. Bộ NST lưỡng bội của loài là

A. 32.     B. 64.     C. 16.     B. 8.

Câu 9: Xét 8 tế bào sinh dục nguyên sơ ở vùng sinh sản đều nguyên phân liên tục 4 đợt . Tất cả các tế bào con đều tham dự giám phân tạo giao tử . Số thoi vô sắc hiện ra và bị tàn phá trong giai đoạn giảm phân các tế bào nói trên

A. 128.     B. 384.    C. 512.     D. 8.

Câu 10: 10 tế bào sinh dục nguyên sơ phân bào liên tục 5 lần. Hiệu suất thụ tinh của giao tử là 10% và tạo ra 128 hợp tử. Hãy xác định số giao tử tham dự thụ tinh.

A. 320.    B. 128.     C. 1280.    D. 4.

II. Tự Luận

Câu 1: Thế nào là biến dị tổ hợp? Loại biến dị này hiện ra trong bề ngoài sinh sản nào? Gicửa ải thích?

Câu 2: Menđen đã giảng giải sự di truyền độc lập lúc lai 2 cặp tính trạng như thế nào?

 

ĐÁP ÁN

I. Trắc Nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

D

D

C

D

B

C

B

C

B

C

 

—-

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem trực tuyến hoặc đăng nhập tải về mobile)-

 

4. ĐỀ SỐ 4

I. Trắc Nghiệm

Câu 1 : Chọn câu giải đáp đúng lúc nói về đặc điểm của NST giới tính.

A. Chỉ có ở tế bào động vật.

B. Luôn luôn chỉ có 1 cặp.

C. Mang gen quy định các tính trạng liên can và không phù hợp với giới tính.

D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 2 : Chọn câu giải đáp đúng.

A. Cặp NST giới tính ở giới cái luôn đồng nhất.

B. Cặp NST giới tính ở giới đực luôn ko đồng nhất.

C. Cặp NST giới tính xoành xoạch không giống nhau ở 2 giới đực và cái trong mỗi loại động vật phân tính.

D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 3 : Trường hợp cá thể cái thuộc giới dị giao tử, cá thể đực thuộc giới đồng giao tử hiện ra ở

A. vượn.     B. bướm tằm.    C. ruồi giấm.     D. mèo.

Câu 4 : NST thường và NST giới tính không giống nhau ở

A. số lượng trong tế bào.

B. bản lĩnh phân li trong phân bào.

C. hình thái và tính năng.

D. Cả A và C.

Câu 5 : Cơ sở tế bào học của sự di truyền giới tính là

A. sự phân li và tổ hợp cặp NST giới tính trong giai đoạn giảm phân và thụ tinh.

B. sự phân li cặp NST giới tính trong giai đoạn giảm phân.

C. sự tổ hợp cặp NST giới tính trong giai đoạn thụ tinh.

D. sự phân li và tổ hợp cặp NST giới tính trong giai đoạn nguyên phân và thụ tinh.

Câu 6 : Vì sao tỷ lệ đàn ông : con gái xấp xỉ 1 : 1?

A. Tỷ lệ tinh trùng mang NST X bằng Y.

B. Tinh trùng tham dự thụ tinh với xác suất hệt nhau.

C. Do giai đoạn tiến hoá của loài.

D. Cả A và B.

Câu 7 : Sự tăng trưởng giới tính của cá thể dựa dẫm vào

A. kiểu gen của hợp tử.

B. môi trường tác động tới sự tăng trưởng của hợp tử.

C. cặp NST giới tính của hợp tử.

D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 8 : Vai trò của việc nghiên cứu di truyền giới tính?

A. Gicửa ải thích cơ sở phân hoá giứoi tính của sinh vật.

B. Điều chỉnh tỷ lệ đực : cái theo ý muốn.

C. Cơ sở để biến đổi giới tính.

D. Cả A và B.

Câu 9 : Hiện tượng nào sau đây cho thấy giới tính của sinh vật dựa dẫm vào không gian sống?

A. Dùng thức ăn có chứa hoocmôn kích thích giới tính đực để đáp ứng giống rô phi đơn tính đực

B. Trứng cá sấu được ấp ở nhiệt độ trên 33 độ C, trứng sau đấy sẽ nở thành cá sấu đực. Ở các mức nhiệt độ thấp hơn, trứng chỉ nở thành cá sấu cái.

C. Ở gia súc có sừng và loẹn, nếu cho ăn thức ăn thô sẽ sinh con với tỷ lệ cá thể đực cao hơn cá thể cái.

D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 10 : Chọn phát biểu đúng.

A. NST thường và NST giới tính đều có bản lĩnh nhân đôi, phân li, tổ hợp và chuyển đổi hình thái trong giai đoạn phân bào.

B. NST thưởng và NST giới tính luôn còn đó thành từng cặp.

C. NST chỉ có ở động vật.

D. Cặp NST giới tình ở giới cái còn đó thành cặp đồng nhất còn ở giới đực thì ko.

II. Tự Luận

Câu 1: Sinh học đương đại đã làm minh bạch cho hiện tượng di truyền độc lập về 2 cặp tính trạng của Menđen như thế nào?

Câu 2: Nêu các điều kiện nghiệm đúng cho qui luật phân li độc lập của Menđen.

 

ĐÁP ÁN

I. Trắc Nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

C

B

D

A

D

D

D

D

A

—–

 -(Để xem nội dung tài liệu, các em vui lòng xem trực tuyến hoặc đăng nhập tải về mobile)-

Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 4 Đề ôn tập hè môn Sinh Học 9 5 2021 Trường THCS Trần Đại Nghĩa. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo có ích khác các em chọn tính năng xem trực tuyến hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học trò ôn tập tốt và đạt thành quả cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em ân cần có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng phân mục:

Hệ thống tri thức về Liên Kết Gen – Hoán Vị Gen môn Sinh học 9 5 2021
Phương pháp giải bài tập Lai Hai Cặp Tính Trạng môn Sinh học 9 5 2021 có đáp án
Gicửa ải bài tập chủ đề Phát Sinh Giao Tử Và Thụ Tinh môn Sinh học 9 5 2021

Bộ 4 Đề ôn tập hè môn Sinh Học 9 5 2021 Trường THCS Nghĩa Trung

215

Bộ câu hỏi đoàn luyện ôn tập hè phần Con người và môi trường môn Sinh học 9

273

Bộ câu hỏi đoàn luyện ôn tập hè phần Phần mềm di truyền môn Sinh học 9 có đáp án

188

Bộ câu hỏi đoàn luyện ôn tập hè phần Di truyền học người môn Sinh học 9 có đáp án

211

Bộ câu hỏi đoàn luyện ôn tập hè phần Đột biến môn Sinh học 9 có đáp án

307

[rule_2_plain] [rule_3_plain]

Để giúp các em học trò lớp 9 có thêm tài liệu ôn tập, đoàn luyện trong hè Wiki Secret giới thiệu tới quý thầy cô và các em học trò tài liệu Bộ 4 Đề ôn tập hè môn Sinh Học 9 5 2021 Trường THCS Trần Đại Nghĩa được chỉnh sửa và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải cụ thể giúp các em tự luyện tập làm đề. Hi vọng tài liệu này sẽ hữu ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!
BỘ 4 ĐỀ ÔN TẬP HÈ SINH HỌC 9 NĂM 2021

TRƯỜNG THCS TRẦN ĐẠI NGHĨA

 

1. ĐỀ SỐ 1

I. Trắc Nghiệm

Câu 1 : Thân thể bự lên nhờ giai đoạn

A. phân bào.

B. hấp thu chất dinh dưỡng.

C. trao đối chất và năng lượng.

D. chuyển động.

Câu 2 : Vì sao NST được quan sát rõ nhất dưới kính hiển vi ở kỳ giữa?

A. Vì khi này NST dãn xoắn tối đa.

B. Vì khi này NST đóng xoắn tối đa.

C. Vì khi này ADN nhân đôi xong.

D. Vì khi này NST phân li về 2 cực của tế bào.

Câu 3 : Hình thái NST qua nguyên phân chuyển đổi như thế nào?

A. NST đóng xoắn từ đầu kỳ trung gian và đóng xoắn tối đa tới trước khi NST phân li và tháo xoắn ở kỳ cuối.

B. NST đóng xoắn từ đầu kỳ trung gian và tháo xoắn tối đa ở kỳ cuối.

C. NST đóng xoắn từ đầu kỳ trước và đóng xoắn tối đa vào cuối kỳ giữa, tháo xoắn ở kỳ sau và tháo xoắn tối đa ở kỳ cuối.

D. NST đóng xoắn tối đa ở cuối kỳ giữa và mở màn tháo xoắn ở cuối kỳ giữa.

Câu 4 : Chế độ nào đã bảo đảm tính bất biến của bộ NST trong giai đoạn nguyên phân?

A. Sự tự nhân đôi của NST xảy ra trong nhân ở kỳ trung gian.

B. Sự phân li đồng đều của các NST đơn trong từng NST kép về 2 tế bào con.

C. Sự phân li đồng đều của các NST kép về 2 tế bào con.

D. Cả A và B.

Câu 5 : NST kép là

A. NST được tạo ra từ sự nhân đôi NST gồm 2 cromatit giống nhau, đính với nhau ở tâm động.

B. Cặp gồm 2 NST giống nhau về hình trạng và kích tấc, 1 có xuất xứ từ bố và 1 có xuất xứ từ mẹ.

C. NST tạo ra từ sự nhân đôi NST, 1 có xuất xứ từ bố và 1 có xuất xứ từ mẹ.

D. Cặp gồm 2 cromatit giống nhau về hình thái mà không giống nhau về xuất xứ.

Câu 6 : Trung thể có tính năng gì trong giai đoạn nguyên phân?

A. Tạo ra vách cách trở chia tế bào mẹ thành 2 tế bào con.

B. Tạo thoi phân bào, định hướng cho sự phân bào.

C. Mang vật chất di truyền, nhờ các chế độ nhân đôi và phân li khiến cho số lượng NST của 2 tế bào con giống với tế bào mẹ.

D. Giúp các NST đính trên các dây tơ và phân li về 2 cực trong phân bào.

Câu 7 : NST kép còn đó ở những kỳ nào của nguyên phân?

A. Kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau.

B. Kỳ trung gian, kỳ đầu.

C. Kỳ trung gian, kỳ đầu, kỳ giữa.

D. Kỳ trung gian, kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ cuối.

Câu 8 : Hoạt động nhân đôi của NST có cơ sở từ

A. Sự nhân đôi của tế bào chất.

B. Sự nhân đôi của NST đơn.

C. Sự nhân đôi của sợi nhiễm sắc.

D. Sự nhân đôi của ADN.

Câu 9 : 1 tế bào có 2n = 14. Số NST của tế bào ở kỳ sau là

A. 14.

B. 28.

C. 7.

D. 42.

Câu 10 : 1 tế bào soma ở ruồi giấm 2n = 8 trải qua giai đoạn nguyên phân. Số NST,`số cromatit và số tâm động có trong tế bào vào kỳ sau lần là lượt:

A. 8, 0 và 16.

B. 8, 8 và 8.

C. 16, 0 và 16.

D. 16, 16 và 16.

II. Tự Luận

Câu 1: Thế nào là KH, TT trội, TT lặn, KG, Thể đồng hợp, thể dị hợp?

Câu 2: Phát biểu vắn tắt nội dung qui luật phân li độc lập của Menđen lúc lai 2 hay nhiều cặp tính trạng.

 

ĐÁP ÁN

I. Trắc Nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

B

A

D

A

B

C

D

B

C

 

—-

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem trực tuyến hoặc đăng nhập tải về mobile)-

 

2. ĐỀ SỐ 2

I. Trắc Nghiệm

Câu 1: NST còn đó trong tế bào ở những kỳ nào trong giai đoạn giảm phân?

A. Từ kỳ trung gian tới cuối kỳ cuối I.

B. Từ kỳ trung gian tới cuối kỳ cuối II.

C. Từ kỳ trung gian tới cuối kỳ sau I.

D. Từ kỳ trung gian tới cuối kỳ giữa II.

Câu 2: Sự giống nhau giữa nguyên phân và giảm phân là gì?

A. Đều là bề ngoài phân bào có thoi phân bào.

B. Kết quả đều tạo ra 2 tế bào có bộ NST 2n.

C. Đều là bề ngoài phân bào của tế bào sinh dưỡng.

D. Kết quả đều tạo ra 4 tế bào có bộ NST 2n.

Câu 3: Trong giảm phân, NST nhân đôi

A. 1 lần ở kỳ trung gian của lần phân bào I.

B. 1 lần ở kỳ trung gian của lần phân bào II.

C. ở kỳ trung gian của cả 2 lần phân bào.

D. 1 lần ở kỳ trung gian của lần phân bào I và 2 lần ở kỳ trung gian của lần phân bào II.

Câu 4: Chọn câu giải đáp đúng lúc nói về sự phân li của NST tở kỳ sau I.

A. Không đồng đều.

B. Đồng đều về cấu trúc mà ko đồng đều về số lượng.

C. Đồng đều về số lượng mà ko đồng đều về cấu trúc.

D. Đồng đều.

Câu 5: Chọn câu giải đáp đúng lúc nói về sự phân li của NST tở kỳ sau II.

A. Không đồng đều.

B. Đồng đều về cấu trúc mà ko đồng đều về số lượng.

C. Đồng đều về số lượng mà ko đồng đều về cấu trúc.

D. Đồng đều.

Câu 6: 1 tế bào ngô 2n = 20 giảm phân tạo nên giao tử. Số NST trong mỗi tế bào ở kỳ sau của giảm phân I là

A. 5.     B. 10.     C. 40.     D. 20.

Câu 7: 1 loài có bộ NST 2n = 16. 5 tế bào đều trải qua giảm phân. Số cromatit trong tế bào ở kỳ sau của giảm phân II là

A. 0.     B. 32.     C. 80.     D. 160.

Câu 8: 1 loài có bộ NST 2n = 42. 2 tế bào đều trải qua giảm phân. Số NST trong tế bào ở kỳ đầu của giảm phân II là

A. 42.     B. 168.     C. 84.     D. 160.

Câu 9: Câu 6: 1 tế bào ngô 2n = 20 giảm phân tạo nên giao tử. Số cromatit trong mỗi tế bào ở kỳ sau của giảm phân I là

A. 5.     B. 10.     C. 40.     D. 20.

Câu 10: 1 loài có bộ NST 2n = 16. 5 tế bào đều trải qua giảm phân. Số cromatit trong kỳ sau của giảm phân I là

A. 240.     B. 320.    C. 80.     D. 160.

II. Tự Luận

Câu 1: Dựa vào căn cứ nào để cho rằng tính trạng màu sắc và hình trạng hạt của đậu Hà lan trong thí nghiệm của Menđen là di truyền độc lập?

Câu 2: Trên cơ sở sự di truyền độc lập của 2 tính trạng trong thí nghiệm của Menđen, hãy cho biết công thức chung về tỷ lệ kiểu hình cho sự di truyền của n cặp tính trạng di truyền độc lập?

 

ĐÁP ÁN

I. Trắc Nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

D

D

D

D

D

D

D

D

D

D

 

—-

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem trực tuyến hoặc đăng nhập tải về mobile)-

 

3. ĐỀ SỐ 3

I. Trắc Nghiệm

Câu 1: Quá trình nảy sinh giao tử đực và cái ở động vật giống nhau ở

A. Các tế bào mầm đều tiến hành nguyên phân liên tục nhiều lần.

B. Các tế bào mầm đều thực hirjn giảm phân liên tục nhiều lần.

C. Noãn bào bậc 2 và tinh bào bậc 2 đều tiến hành giảm phân để tạo giao tử.

D. Cả A và C.

Câu 2: Thụ tinh là

A. Sự liên kết giữa 1 giao tử đực với 1 giao tử cái tạo thành hợp tử.

B. Sự liên kết 2 bộ nhân đơn bội hay tổ hợp 2 bộ NST của 2 giao tử đực và cái tạo thành bộ nhân lưỡng bội ở hợp tử có xuất xứ từ bố và mẹ.

C. Sự liên kết của 2 bộ nhân lưỡng bội của 2 loài.

D. Cả A và B.

Cău 3: Bộ NST đặc biệt của những loài sinh sản hữu tính qua các lứa tuổi nhờ

A. Giảm phân và thụ tinh.

B. Nguyên phân và giảm phân.

C. Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.

D. Nguyên phân và giảm phân.

Câu 4: Nguyên nhân làm hiện ra nhiều biến dị tổ hợp phong phú ở loài sinh sản hữu tính là

A. Giảm phân tạo nhiều loại giao tử không giống nhau về xuất xứ NST.

B. Sự liên kết trùng hợp của các loại giao tử trong thụ tinh tạo ra các hợp tử mang những tổ hợp NST không giống nhau.

C. Nguyên phân tạo ra các tế bào có bộ NST giống nhau về bộ NST.

D. Cả A và B.

Câu 5: 5 tế bào sinh dục nguyên sơ phân bào liên tục với số lần hệt nhau ở vùng sinh sản, môi trường hỗ trợ 5040 thể nhiễm sắc đơn, tất cả các tế bào con tới vùng 9 giảm phân đã yêu cầu môi trường tế bào hỗ trợ thêm 5120 thể nhiễm sắc đơn. Biết ko có hiện tượng bàn bạc chéo xảy ra trong giảm phân. Hãy xác định bộ thể nhiễm sắc 2n của loài.

A. 8.    B. 16.     C. 32.     D. 46.

Câu 6: 1 tế bào sinh dục nguyên sơ đực và 1 tế bào sinh dục nguyên sơ cái đều nguyên phân liên tục 4 lần. Các tế bào con chuyển sang vùng sinh trưởng và qua vùng 9 giảm phân phổ biến. Số lượng giao tử đực và giao tử cái được tạo thành là

A. 64 và 64.

B. 64 và 4.

C. 64 và 16.

D. 16 và 16.

Câu 7: Xét 4 tế bào sinh dục nguyên sơ của ruồi giấm 2n = 8 đều nguyên phân liên tục 9 đợt. 2,34375% tế bào con trải qua giảm phân. Tính số giao tử cái được sinh ra.

A. 192.     B. 48.     C. 24.     D. 2048.

Câu 8: 5 tế bào sinh dục cái nguyên sơ đều nguyên phân 6 đợt tạo ra các tế bào sinh trứng. Các tế bào này chuyển sang vùng 9 nhận của môi trường 5120 NST đơn. Bộ NST lưỡng bội của loài là

A. 32.     B. 64.     C. 16.     B. 8.

Câu 9: Xét 8 tế bào sinh dục nguyên sơ ở vùng sinh sản đều nguyên phân liên tục 4 đợt . Tất cả các tế bào con đều tham dự giám phân tạo giao tử . Số thoi vô sắc hiện ra và bị tàn phá trong giai đoạn giảm phân các tế bào nói trên

A. 128.     B. 384.    C. 512.     D. 8.

Câu 10: 10 tế bào sinh dục nguyên sơ phân bào liên tục 5 lần. Hiệu suất thụ tinh của giao tử là 10% và tạo ra 128 hợp tử. Hãy xác định số giao tử tham dự thụ tinh.

A. 320.    B. 128.     C. 1280.    D. 4.

II. Tự Luận

Câu 1: Thế nào là biến dị tổ hợp? Loại biến dị này hiện ra trong bề ngoài sinh sản nào? Gicửa ải thích?

Câu 2: Menđen đã giảng giải sự di truyền độc lập lúc lai 2 cặp tính trạng như thế nào?

 

ĐÁP ÁN

I. Trắc Nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

D

D

C

D

B

C

B

C

B

C

 

—-

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem trực tuyến hoặc đăng nhập tải về mobile)-

 

4. ĐỀ SỐ 4

I. Trắc Nghiệm

Câu 1 : Chọn câu giải đáp đúng lúc nói về đặc điểm của NST giới tính.

A. Chỉ có ở tế bào động vật.

B. Luôn luôn chỉ có 1 cặp.

C. Mang gen quy định các tính trạng liên can và không phù hợp với giới tính.

D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 2 : Chọn câu giải đáp đúng.

A. Cặp NST giới tính ở giới cái luôn đồng nhất.

B. Cặp NST giới tính ở giới đực luôn ko đồng nhất.

C. Cặp NST giới tính xoành xoạch không giống nhau ở 2 giới đực và cái trong mỗi loại động vật phân tính.

D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 3 : Trường hợp cá thể cái thuộc giới dị giao tử, cá thể đực thuộc giới đồng giao tử hiện ra ở

A. vượn.     B. bướm tằm.    C. ruồi giấm.     D. mèo.

Câu 4 : NST thường và NST giới tính không giống nhau ở

A. số lượng trong tế bào.

B. bản lĩnh phân li trong phân bào.

C. hình thái và tính năng.

D. Cả A và C.

Câu 5 : Cơ sở tế bào học của sự di truyền giới tính là

A. sự phân li và tổ hợp cặp NST giới tính trong giai đoạn giảm phân và thụ tinh.

B. sự phân li cặp NST giới tính trong giai đoạn giảm phân.

C. sự tổ hợp cặp NST giới tính trong giai đoạn thụ tinh.

D. sự phân li và tổ hợp cặp NST giới tính trong giai đoạn nguyên phân và thụ tinh.

Câu 6 : Vì sao tỷ lệ đàn ông : con gái xấp xỉ 1 : 1?

A. Tỷ lệ tinh trùng mang NST X bằng Y.

B. Tinh trùng tham dự thụ tinh với xác suất hệt nhau.

C. Do giai đoạn tiến hoá của loài.

D. Cả A và B.

Câu 7 : Sự tăng trưởng giới tính của cá thể dựa dẫm vào

A. kiểu gen của hợp tử.

B. môi trường tác động tới sự tăng trưởng của hợp tử.

C. cặp NST giới tính của hợp tử.

D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 8 : Vai trò của việc nghiên cứu di truyền giới tính?

A. Gicửa ải thích cơ sở phân hoá giứoi tính của sinh vật.

B. Điều chỉnh tỷ lệ đực : cái theo ý muốn.

C. Cơ sở để biến đổi giới tính.

D. Cả A và B.

Câu 9 : Hiện tượng nào sau đây cho thấy giới tính của sinh vật dựa dẫm vào không gian sống?

A. Dùng thức ăn có chứa hoocmôn kích thích giới tính đực để đáp ứng giống rô phi đơn tính đực

B. Trứng cá sấu được ấp ở nhiệt độ trên 33 độ C, trứng sau đấy sẽ nở thành cá sấu đực. Ở các mức nhiệt độ thấp hơn, trứng chỉ nở thành cá sấu cái.

C. Ở gia súc có sừng và loẹn, nếu cho ăn thức ăn thô sẽ sinh con với tỷ lệ cá thể đực cao hơn cá thể cái.

D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 10 : Chọn phát biểu đúng.

A. NST thường và NST giới tính đều có bản lĩnh nhân đôi, phân li, tổ hợp và chuyển đổi hình thái trong giai đoạn phân bào.

B. NST thưởng và NST giới tính luôn còn đó thành từng cặp.

C. NST chỉ có ở động vật.

D. Cặp NST giới tình ở giới cái còn đó thành cặp đồng nhất còn ở giới đực thì ko.

II. Tự Luận

Câu 1: Sinh học đương đại đã làm minh bạch cho hiện tượng di truyền độc lập về 2 cặp tính trạng của Menđen như thế nào?

Câu 2: Nêu các điều kiện nghiệm đúng cho qui luật phân li độc lập của Menđen.

 

ĐÁP ÁN

I. Trắc Nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

C

B

D

A

D

D

D

D

A

—–

 -(Để xem nội dung tài liệu, các em vui lòng xem trực tuyến hoặc đăng nhập tải về mobile)-

Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 4 Đề ôn tập hè môn Sinh Học 9 5 2021 Trường THCS Trần Đại Nghĩa. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo có ích khác các em chọn tính năng xem trực tuyến hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học trò ôn tập tốt và đạt thành quả cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em ân cần có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng phân mục:

Hệ thống tri thức về Liên Kết Gen – Hoán Vị Gen môn Sinh học 9 5 2021
Phương pháp giải bài tập Lai Hai Cặp Tính Trạng môn Sinh học 9 5 2021 có đáp án
Gicửa ải bài tập chủ đề Phát Sinh Giao Tử Và Thụ Tinh môn Sinh học 9 5 2021

Bộ 4 Đề ôn tập hè môn Sinh Học 9 5 2021 Trường THCS Nghĩa Trung

215

Bộ câu hỏi đoàn luyện ôn tập hè phần Con người và môi trường môn Sinh học 9

273

Bộ câu hỏi đoàn luyện ôn tập hè phần Phần mềm di truyền môn Sinh học 9 có đáp án

188

Bộ câu hỏi đoàn luyện ôn tập hè phần Di truyền học người môn Sinh học 9 có đáp án

211

Bộ câu hỏi đoàn luyện ôn tập hè phần Đột biến môn Sinh học 9 có đáp án

307

[rule_2_plain] [rule_3_plain]

#Bộ #Đề #ôn #tập #hè #môn #Sinh #Học #5 #Trường #THCS #Trần #Đại #Nghĩa


  • Tổng hợp: Wiki Secret
  • #Bộ #Đề #ôn #tập #hè #môn #Sinh #Học #5 #Trường #THCS #Trần #Đại #Nghĩa

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button