Bộ 4 Đề ôn tập hè môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Tăng Bạt Hổ

Để giúp các em học trò lớp 9 có thêm tài liệu ôn tập, đoàn luyện trong hè Wiki Secret giới thiệu tới quý thầy cô và các em học trò tài liệu Bộ 4 Đề ôn tập hè môn Sinh Học 9 5 2021 Trường THCS Tăng Bạt Hổ được chỉnh sửa và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải cụ thể giúp các em tự luyện tập làm đề. Hi vọng tài liệu này sẽ bổ ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

BỘ 4 ĐỀ ÔN TẬP HÈ SINH HỌC 9 NĂM 2021

TRƯỜNG THCS TĂNG BẠT HỔ

 

ĐỀ SỐ 1.

Câu 1 (5 điêm)

NST có tính năng gì? Nói rằng “Số lượng NST đề đạt trình độ tiến hoá của loài” đúng hay sai?

Câu 2 (5 điểm)

Chọn phương án giải đáp đúng hoặc đúng nhất:

1. NST có hình thái và kích tấc như thế nào?

A. Hình thái và kích tấc NST thường chỉnh sửa qua các kì của công đoạn phân, bào, nhưng mà mỗi NST đều có hình thái và kích tấc đặc biệt qua các lứa tuổi.

B. Ở kì giữa (lúc xoắn cực đại), NST có hình hạt, hình que, hình chữ V.

C. Hình thái và kích tấc NST lệ thuộc vào từng loài.

D. Cả A và B

2. NST thường còn đó thành từng cặp đồng nhất trong

A. hợp tử, tế bào sinh dưỡng, giao tử.

B. tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục nguyên sơ, giao tử.

C. tế bào sinh dục nguyên sơ, tế bào sinh dưỡng, hợp tử.

D. giao tử, tế bào sinh dục nguyên sơ.

3. NST thường còn đó thành từng chiếc trong tế bào nào?

A. Hợp tử.

B. Tế bào sinh dưỡng.

C. Tế bào sinh dục nguyên sơ.

D. Giao tử.

4. NST có hình dáng và kích tấc đặc biệt tại

A. kì đầu của nguyên phân.

B. kì giữa của phân bào.

C. kì sau của phân bào.

D. kì cuối của giảm phân.

5. Thế nào là cặp NST đồng nhất ?

A. Cặp NST đồng nhất là cặp NST chỉ còn đó trong tế bào sinh dưỡng

B. Cặp NST đồng nhất gồm 2 chiếc giống nhau về hình dáng, kích tấc, trong đấy 1 chiếc có xuất xứ từ bố, 1 chiếc có xuất xứ từ mẹ

C. Cặp NST đồng nhất là cặp NST được tạo nên sau lúc NST tự nhân đôi

D. Cả A và B

ĐÁP ÁN

Câu 1 (5 điểm)

– Chức năng của NST: NST là cấu trúc mang gen (có thực chất là ADN), chính nhờ công đoạn tự nhân đôi của ADN dẫn tới công đoạn tự nhân đôi của NST, nhờ đấy các gen quy định các tính trạng được di truyền qua các lứa tuổi tế bào và thân thể.

– Nói “Số lượng NST đề đạt trình độ tiến hoá của loài” là sai. Có thể chứng minh khẳng định này qua tỉ dụ sau:

Số lượng NST ở gà 78 NST nhưng mà số lượng NST ở người chỉ có 46 NST. Như vậy chẳng thể nói gà tiến hoá hơn người

Câu 2 (5 điểm)

1

2

3

4

5

D

C

D

B

B

1. NST có hình thái và kích tấc:

– Hình thái và kích tấc NST thường chỉnh sửa qua các kì của công đoạn phân, bào, nhưng mà mỗi NST đều có hình thái và kích tấc đặc biệt qua các lứa tuổi.

– Ở kì giữa (lúc xoắn cực đại), NST có hình hạt, hình que, hình chữ V.

Chọn D

2. NST thường còn đó thành từng cặp đồng nhất trong: tế bào sinh dục nguyên sơ, tế bào sinh dưỡng, hợp tử.

Chọn C

3. NST thường còn đó thành từng chiếc trong giao tử.

Chọn D

4. NST có hình dáng và kích tấc đặc biệt tại kì giữa của phân bào.

Chọn B

5. Cặp NST đồng nhất gồm 2 chiếc giống nhau về hình dáng, kích tấc, trong đấy 1 chiếc có xuất xứ từ bố, 1 chiếc có xuất xứ từ mẹ

Chọn B

………………………………………

ĐỀ SỐ 2.

Câu 1 (5 điểm)

Nguyên phân là gì ? Nguyên phân có ý nghĩa gì ?

Câu 2 (5 điểm)

Chọn phương án giải đáp đúng hoặc đúng nhất :

1. Trong công đoạn phân bào, sự nhân đôi của NST xảy ra ở kì nào ?

A. Kì trung gian                 B. Kì đầu

C. Kì giữa                         D. Kì sau

2. Qua công đoạn nguyên phân, bộ NST ở tế bào con có đặc điểm gì ?

A. Có bộ NST lưỡng bội, các NST còn đó ở tình trạng kép.

B. Có bộ NST lưỡng bội, các NST còn đó ở tình trạng đơn.

C. Có bộ NST đơn bội, các NST còn đó ở tình trạng đơn.

D. Có bộ NST đơn bội, các NST còn đó ở tình trạng kép.

3. Trong công đoạn phân chia tế bào, thoi phân bào có vai trò gì ?

A. Là nơi xảy ra sự tự nhân đôi của ADN.

B. Là nơi xảy ra sự tự nhân đôi của NST.

C. Giúp NST phân chia về 2 cực của tế bào.

D. Là nơi tạo nên ti thể.

4. Nguyên phân tạo ra loại tế bào nào ?

A. Tế bào có bộ NST 2n.

B. Giao tử có bộ NST n.

C. Tinh trùng có bộ NST n.

D. Trứng có bộ NST n.

5. Trong nguyên phân, NST phân li về 2 cực tế bào ở kì nào ?

A. Kì đầu                  B. Kì cuối

C. Kì sau                  D. Kì giữa

ĐÁP ÁN

Câu 1. (5 điểm)

* Nguyên phân là công đoạn phân chia tế bào nhưng mà ko có sự chỉnh sửa về số lượng NST (số lượng NST ở tế bào con bằng với số lượng NST ở tế bào mẹ).

* Ý nghĩa của nguyên phân :

– Nguyên phân là phương thức truyền đạt và bình ổn bộ NST đặc biệt của loài qua các lứa tuổi tế bào trong công đoạn nảy sinh cá thể và qua các lứa tuổi thân thể ở những loài sinh sản vô tính.

– Nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào.

– Nguyên phân là phương thức sinh trưởng của tế bào (thân thể đa bào mập lên qua công đoạn nguyên phân, sinh trưởng của các mô, cơ quan trong thân thể nhờ chủ quản vào sự tăng số lượng tế bào qua công đoạn nguyên phân).

Câu 2. (5 điểm)

1

2

3

4

5

A

B

C

A

C

1. Trong công đoạn phân bào, sự nhân đôi của NST xảy ra ở kì trung gian 

Chọn A

2. Qua công đoạn nguyên phân, bộ NST ở tế bào con có đặc điểm là lưỡng bội, các NST còn đó ở tình trạng đơn.

Chọn B

3. Trong công đoạn phân chia tế bào, thoi phân bào giúp NST phân chia về 2 cực của tế bào.

Chọn C

4. Nguyên phân tạo ra tế bào có bộ NST 2n.

Chọn A

5. Trong nguyên phân, NST phân li về 2 cực tế bào ở kì sau

Chọn C

………………………………………

ĐỀ SỐ 3.

Câu 1 (5 điểm)

Giảm phân là gì ? Giảm phân có ý nghĩa gì?

Câu 2 (5 điểm)

Chọn phương án giải đáp đúng hoặc đúng nhất:

1. Qua công đoạn giảm phân, bộ NST ở tế bào con có đặc điểm gì ?

A. Có bộ NST lưỡng bội, các NST còn đó ờ tình trạng kép.

B. Có bộ NST lưỡng bội, các NST còn đó ở tình trạng đơn.

C. Có bộ NST đơn bội, các NST còn đó ở tình trạng đơn.

D. Có bộ NST đơn bội, các NST còn đó ở tình trạng kép.

2. Hiện tượng mỗi NST kép trong cặp đồng nhất phân li về 1 cực của tế bào ở

A. kì giữa 1 của giảm phân.

B. kì sau 1 của giảm phân,

C. kì giữa 2 của giảm phân.

D. kì sau 2 của giảm phân.

3. Giảm phân tạo ra loại tế bào nào ?

A. Tế bào có bộ NST 2n.

B. Giao tử có bộ NST n.

C. Tinh trùng có bộ NST n.

D. Trứng có bộ NST n.

4. Ở người, tế bào có 2n = 46. 1 tế bào người ờ kì sau của giảm phân 2 có số lượng NST là

A. 23 NST đơn.         B. 23 crômatit.

C. 46 NST kép.         D. 46 NST đơn.

5. Ở người, tế bào có 2n = 46. 1 tế bào người hầu kì giữa của giảm phân 1 có số lượng NST là

A. 23 NST đơn.      B. 23 crômatit.

C. 46 NST kép.       D. 46 NST đơn.

 

ĐÁP ÁN

Câu 1. (5 điểm)

Giảm phân là công đoạn tạo nên giao tử.

Ý nghĩa của giảm phân :

Giúp tạo nên các giao tử. Giảm phân đã tạo ra nhiều loại giao tử không giống nhau về xuất xứ NST và sự liên kết trùng hợp của các loại giao tử qua thụ tinh đã tạo ra các hợp tử mang những tổ hợp NST không giống nhau, làm hiện ra biến dị tổ hợp phong phú ớ những loài sinh sản hữu tính tạo nguồn vật liệu cho tiến hoá và chọn giống.

Câu 2. ( 5 điểm)

1

2

3

4

5

C

B

B

D

C

1. Qua công đoạn giảm phân, bộ NST ở tế bào con có đặc điểm là đơn bội, các NST còn đó ở tình trạng đơn.

Chọn C

2. Hiện tượng mỗi NST kép trong cặp đồng nhất phân li về 1 cực của tế bào ở kì sau 1 của giảm phân.

Chọn B

3. Giảm phân tạo ra giao tử có bộ NST n

Chọn B

4. Ở người, tế bào có 2n = 46. 1 tế bào người ờ kì sau của giảm phân 2 có số lượng NST là 46 NST đơn

Chọn D

5. Ở người, tế bào có 2n = 46. 1 tế bào người hầu kì giữa của giảm phân 1 có số lượng NST là 46 NST kép

Chọn C

………………………………………

ĐỀ SỐ 4.

Câu 1 (5 điểm)

Thụ tinh là gì ? Thụ tinh có ý nghĩa gì ?

Câu 2 (5 điểm)

Chọn phương án giải đáp đúng hoặc đúng nhất :

1. Qua công đoạn thụ tinh, bộ NST ở hợp tử có đặc điểm gì ?

A. Có bộ NST lưỡng bội, các NST còn đó ở tình trạng kép.

B. Có bộ NST lưỡng bội, các NST còn đó ở tình trạng đơn.

C. Có bộ NST đơn bội, các NST còn đó ở tình trạng đơn.

D. Có bộ NST đơn bội, các NST còn đó ở tình trạng kép.

2. Quá trình thụ tinh có ý nghĩa gì ?

A. Giúp duy trì bộ NST 2n đặc biệt của loài.

B. Hình thành hợp tử có tính di truyền.

C. Góp phần tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.

D. Cả À, B và C.

3. Nhờ đâu bộ NST đặc biệt của những loài sinh sản hữu tính lại được bình ổn

qua các lứa tuổi ?

A. Do qua giảm phân, bộ NST (2n) đặc biệt cho loài bị giảm đi 1 nửa, tạo nên bộ NST đơn bội (n) trong giao tử

B. Do trong thụ tinh, các giao tử đơn bội (n) liên kết với nhau tạo thành hợp tử lưỡng bội (2n) đặc biệt cho loài

C. Do trong giảm phân và thụ tinh ko xảy ra công đoạn chuyển đổi NST

D. Cả A, B và C

4. Đối với các loài sinh sản sinh dưỡng và sinh sản vô tính, chế độ nào duy trì bộ NST đặc biệt của loài ?

A. Nguyên phân

B. Giảm phân

C. Nguyên phân – giảm phân – thụ tinh

D. Cả A và B

5. Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh là gì ?

A. Bộ NST lưỡng bội (2n) qua giảm phân tạo ra bộ NST đơn bội (n) ở giao tử.

B. Trong thụ tinh, các giao tử có bộ NST đơn bội (n) liên kết với nhau tạo ra hợp tử có bộ NST lưỡng bội (2n).

C. Duy trì bộ NST, tạo ra biến dị tổ hợp.

D. Tạo ra nhiều hợp tử không giống nhau về xuất xứ và chất lượng NST, làm tăng biến dị tổ hợp

 

ĐÁP ÁN

Câu 1. (5 điểm)

Thụ tinh: Thụ tinh là sự liên kết giữa 1 giao tử đực với 1 giao tử cái Ịmột tinh trùng với 1 tế bào trứng) và tạo thành hợp tử.

Ý nghĩa của thụ tinh :

la giảm phân, giao tử được tạo thành mang bộ NST đơn bội (n) và qua thụ iừa giao tử đực và cái nhưng mà bộ NST lưỡng bội (2n) được tái hiện. Như vậy, sự phối hợp các công đoạn giảm phân và thụ tinh đã bảo đảm sự duy trì bình ổn bộ NST đặc biệt của những loài sinh sản hữu tính qua các lứa tuổi thân thể.

Câu 2 (5 điểm)

1

2

3

4

5

B

D

D

A

C

1. Qua công đoạn thụ tinh, bộ NST ở hợp tử là lưỡng bội, các NST còn đó ở tình trạng đơn.

Chọn B

2. Quá trình thụ tinh có ý nghĩa:

– Giúp duy trì bộ NST 2n đặc biệt của loài.

– Hình thành hợp tử có tính di truyền.

– Góp phần tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.

Chọn D

3. Bộ NST đặc biệt của những loài sinh sản hữu tính được bình ổn qua các lứa tuổi do: 

– qua giảm phân, bộ NST (2n) đặc biệt cho loài bị giảm đi 1 nửa, tạo nên bộ NST đơn bội (n) trong giao tử

– Trong thụ tinh, các giao tử đơn bội (n) liên kết với nhau tạo thành hợp tử lưỡng bội (2n) đặc biệt cho loài

– Trong giảm phân và thụ tinh ko xảy ra công đoạn chuyển đổi NST

Chọn D

4. Đối với các loài sinh sản sinh dưỡng và sinh sản vô tính, Nguyên phân duy trì bộ NST đặc biệt của loài

Chọn A

5. Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh là gì duy trì bộ NST, tạo ra biến dị tổ hợp.

Chọn C

—–

 -(Để xem nội dung tài liệu, các em vui lòng xem trực tuyến hoặc đăng nhập tải về dế yêu)-

Trên đây là toàn thể nội dung tài liệu Bộ 4 Đề ôn tập hè môn Sinh Học 9 5 2021 Trường THCS Tăng Bạt Hổ. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo bổ ích khác các em chọn tính năng xem trực tuyến hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học trò ôn tập tốt và đạt thành tựu cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em ân cần có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng phân mục:

  • Hệ thống tri thức về Liên Kết Gen – Hoán Vị Gen môn Sinh học 9 5 2021
  • Phương pháp giải bài tập Lai Hai Cặp Tính Trạng môn Sinh học 9 5 2021 có đáp án
  • Gicửa ải bài tập chủ đề Phát Sinh Giao Tử Và Thụ Tinh môn Sinh học 9 5 2021

.


Thông tin thêm về Bộ 4 Đề ôn tập hè môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Tăng Bạt Hổ

Để giúp các em học trò lớp 9 có thêm tài liệu ôn tập, đoàn luyện trong hè Wiki Secret giới thiệu tới quý thầy cô và các em học trò tài liệu Bộ 4 Đề ôn tập hè môn Sinh Học 9 5 2021 Trường THCS Tăng Bạt Hổ được chỉnh sửa và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải cụ thể giúp các em tự luyện tập làm đề. Hi vọng tài liệu này sẽ bổ ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!
BỘ 4 ĐỀ ÔN TẬP HÈ SINH HỌC 9 NĂM 2021

TRƯỜNG THCS TĂNG BẠT HỔ

 

ĐỀ SỐ 1.

Câu 1 (5 điêm)

NST có tính năng gì? Nói rằng “Số lượng NST đề đạt trình độ tiến hoá của loài” đúng hay sai?

Câu 2 (5 điểm)

Chọn phương án giải đáp đúng hoặc đúng nhất:

1. NST có hình thái và kích tấc như thế nào?

A. Hình thái và kích tấc NST thường chỉnh sửa qua các kì của công đoạn phân, bào, nhưng mà mỗi NST đều có hình thái và kích tấc đặc biệt qua các lứa tuổi.

B. Ở kì giữa (lúc xoắn cực đại), NST có hình hạt, hình que, hình chữ V.

C. Hình thái và kích tấc NST lệ thuộc vào từng loài.

D. Cả A và B

2. NST thường còn đó thành từng cặp đồng nhất trong

A. hợp tử, tế bào sinh dưỡng, giao tử.

B. tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục nguyên sơ, giao tử.

C. tế bào sinh dục nguyên sơ, tế bào sinh dưỡng, hợp tử.

D. giao tử, tế bào sinh dục nguyên sơ.

3. NST thường còn đó thành từng chiếc trong tế bào nào?

A. Hợp tử.

B. Tế bào sinh dưỡng.

C. Tế bào sinh dục nguyên sơ.

D. Giao tử.

4. NST có hình dáng và kích tấc đặc biệt tại

A. kì đầu của nguyên phân.

B. kì giữa của phân bào.

C. kì sau của phân bào.

D. kì cuối của giảm phân.

5. Thế nào là cặp NST đồng nhất ?

A. Cặp NST đồng nhất là cặp NST chỉ còn đó trong tế bào sinh dưỡng

B. Cặp NST đồng nhất gồm 2 chiếc giống nhau về hình dáng, kích tấc, trong đấy 1 chiếc có xuất xứ từ bố, 1 chiếc có xuất xứ từ mẹ

C. Cặp NST đồng nhất là cặp NST được tạo nên sau lúc NST tự nhân đôi

D. Cả A và B

ĐÁP ÁN

Câu 1 (5 điểm)

– Chức năng của NST: NST là cấu trúc mang gen (có thực chất là ADN), chính nhờ công đoạn tự nhân đôi của ADN dẫn tới công đoạn tự nhân đôi của NST, nhờ đấy các gen quy định các tính trạng được di truyền qua các lứa tuổi tế bào và thân thể.

– Nói “Số lượng NST đề đạt trình độ tiến hoá của loài” là sai. Có thể chứng minh khẳng định này qua tỉ dụ sau:

Số lượng NST ở gà 78 NST nhưng mà số lượng NST ở người chỉ có 46 NST. Như vậy chẳng thể nói gà tiến hoá hơn người

Câu 2 (5 điểm)

1

2

3

4

5

D

C

D

B

B

1. NST có hình thái và kích tấc:

– Hình thái và kích tấc NST thường chỉnh sửa qua các kì của công đoạn phân, bào, nhưng mà mỗi NST đều có hình thái và kích tấc đặc biệt qua các lứa tuổi.

– Ở kì giữa (lúc xoắn cực đại), NST có hình hạt, hình que, hình chữ V.

Chọn D

2. NST thường còn đó thành từng cặp đồng nhất trong: tế bào sinh dục nguyên sơ, tế bào sinh dưỡng, hợp tử.

Chọn C

3. NST thường còn đó thành từng chiếc trong giao tử.

Chọn D

4. NST có hình dáng và kích tấc đặc biệt tại kì giữa của phân bào.

Chọn B

5. Cặp NST đồng nhất gồm 2 chiếc giống nhau về hình dáng, kích tấc, trong đấy 1 chiếc có xuất xứ từ bố, 1 chiếc có xuất xứ từ mẹ

Chọn B

………………………………………

ĐỀ SỐ 2.

Câu 1 (5 điểm)

Nguyên phân là gì ? Nguyên phân có ý nghĩa gì ?

Câu 2 (5 điểm)

Chọn phương án giải đáp đúng hoặc đúng nhất :

1. Trong công đoạn phân bào, sự nhân đôi của NST xảy ra ở kì nào ?

A. Kì trung gian                 B. Kì đầu

C. Kì giữa                         D. Kì sau

2. Qua công đoạn nguyên phân, bộ NST ở tế bào con có đặc điểm gì ?

A. Có bộ NST lưỡng bội, các NST còn đó ở tình trạng kép.

B. Có bộ NST lưỡng bội, các NST còn đó ở tình trạng đơn.

C. Có bộ NST đơn bội, các NST còn đó ở tình trạng đơn.

D. Có bộ NST đơn bội, các NST còn đó ở tình trạng kép.

3. Trong công đoạn phân chia tế bào, thoi phân bào có vai trò gì ?

A. Là nơi xảy ra sự tự nhân đôi của ADN.

B. Là nơi xảy ra sự tự nhân đôi của NST.

C. Giúp NST phân chia về 2 cực của tế bào.

D. Là nơi tạo nên ti thể.

4. Nguyên phân tạo ra loại tế bào nào ?

A. Tế bào có bộ NST 2n.

B. Giao tử có bộ NST n.

C. Tinh trùng có bộ NST n.

D. Trứng có bộ NST n.

5. Trong nguyên phân, NST phân li về 2 cực tế bào ở kì nào ?

A. Kì đầu                  B. Kì cuối

C. Kì sau                  D. Kì giữa

ĐÁP ÁN

Câu 1. (5 điểm)

* Nguyên phân là công đoạn phân chia tế bào nhưng mà ko có sự chỉnh sửa về số lượng NST (số lượng NST ở tế bào con bằng với số lượng NST ở tế bào mẹ).

* Ý nghĩa của nguyên phân :

– Nguyên phân là phương thức truyền đạt và bình ổn bộ NST đặc biệt của loài qua các lứa tuổi tế bào trong công đoạn nảy sinh cá thể và qua các lứa tuổi thân thể ở những loài sinh sản vô tính.

– Nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào.

– Nguyên phân là phương thức sinh trưởng của tế bào (thân thể đa bào mập lên qua công đoạn nguyên phân, sinh trưởng của các mô, cơ quan trong thân thể nhờ chủ quản vào sự tăng số lượng tế bào qua công đoạn nguyên phân).

Câu 2. (5 điểm)

1

2

3

4

5

A

B

C

A

C

1. Trong công đoạn phân bào, sự nhân đôi của NST xảy ra ở kì trung gian 

Chọn A

2. Qua công đoạn nguyên phân, bộ NST ở tế bào con có đặc điểm là lưỡng bội, các NST còn đó ở tình trạng đơn.

Chọn B

3. Trong công đoạn phân chia tế bào, thoi phân bào giúp NST phân chia về 2 cực của tế bào.

Chọn C

4. Nguyên phân tạo ra tế bào có bộ NST 2n.

Chọn A

5. Trong nguyên phân, NST phân li về 2 cực tế bào ở kì sau

Chọn C

………………………………………

ĐỀ SỐ 3.

Câu 1 (5 điểm)

Giảm phân là gì ? Giảm phân có ý nghĩa gì?

Câu 2 (5 điểm)

Chọn phương án giải đáp đúng hoặc đúng nhất:

1. Qua công đoạn giảm phân, bộ NST ở tế bào con có đặc điểm gì ?

A. Có bộ NST lưỡng bội, các NST còn đó ờ tình trạng kép.

B. Có bộ NST lưỡng bội, các NST còn đó ở tình trạng đơn.

C. Có bộ NST đơn bội, các NST còn đó ở tình trạng đơn.

D. Có bộ NST đơn bội, các NST còn đó ở tình trạng kép.

2. Hiện tượng mỗi NST kép trong cặp đồng nhất phân li về 1 cực của tế bào ở

A. kì giữa 1 của giảm phân.

B. kì sau 1 của giảm phân,

C. kì giữa 2 của giảm phân.

D. kì sau 2 của giảm phân.

3. Giảm phân tạo ra loại tế bào nào ?

A. Tế bào có bộ NST 2n.

B. Giao tử có bộ NST n.

C. Tinh trùng có bộ NST n.

D. Trứng có bộ NST n.

4. Ở người, tế bào có 2n = 46. 1 tế bào người ờ kì sau của giảm phân 2 có số lượng NST là

A. 23 NST đơn.         B. 23 crômatit.

C. 46 NST kép.         D. 46 NST đơn.

5. Ở người, tế bào có 2n = 46. 1 tế bào người hầu kì giữa của giảm phân 1 có số lượng NST là

A. 23 NST đơn.      B. 23 crômatit.

C. 46 NST kép.       D. 46 NST đơn.

 

ĐÁP ÁN

Câu 1. (5 điểm)

Giảm phân là công đoạn tạo nên giao tử.

Ý nghĩa của giảm phân :

Giúp tạo nên các giao tử. Giảm phân đã tạo ra nhiều loại giao tử không giống nhau về xuất xứ NST và sự liên kết trùng hợp của các loại giao tử qua thụ tinh đã tạo ra các hợp tử mang những tổ hợp NST không giống nhau, làm hiện ra biến dị tổ hợp phong phú ớ những loài sinh sản hữu tính tạo nguồn vật liệu cho tiến hoá và chọn giống.

Câu 2. ( 5 điểm)

1

2

3

4

5

C

B

B

D

C

1. Qua công đoạn giảm phân, bộ NST ở tế bào con có đặc điểm là đơn bội, các NST còn đó ở tình trạng đơn.

Chọn C

2. Hiện tượng mỗi NST kép trong cặp đồng nhất phân li về 1 cực của tế bào ở kì sau 1 của giảm phân.

Chọn B

3. Giảm phân tạo ra giao tử có bộ NST n

Chọn B

4. Ở người, tế bào có 2n = 46. 1 tế bào người ờ kì sau của giảm phân 2 có số lượng NST là 46 NST đơn

Chọn D

5. Ở người, tế bào có 2n = 46. 1 tế bào người hầu kì giữa của giảm phân 1 có số lượng NST là 46 NST kép

Chọn C

………………………………………

ĐỀ SỐ 4.

Câu 1 (5 điểm)

Thụ tinh là gì ? Thụ tinh có ý nghĩa gì ?

Câu 2 (5 điểm)

Chọn phương án giải đáp đúng hoặc đúng nhất :

1. Qua công đoạn thụ tinh, bộ NST ở hợp tử có đặc điểm gì ?

A. Có bộ NST lưỡng bội, các NST còn đó ở tình trạng kép.

B. Có bộ NST lưỡng bội, các NST còn đó ở tình trạng đơn.

C. Có bộ NST đơn bội, các NST còn đó ở tình trạng đơn.

D. Có bộ NST đơn bội, các NST còn đó ở tình trạng kép.

2. Quá trình thụ tinh có ý nghĩa gì ?

A. Giúp duy trì bộ NST 2n đặc biệt của loài.

B. Hình thành hợp tử có tính di truyền.

C. Góp phần tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.

D. Cả À, B và C.

3. Nhờ đâu bộ NST đặc biệt của những loài sinh sản hữu tính lại được bình ổn

qua các lứa tuổi ?

A. Do qua giảm phân, bộ NST (2n) đặc biệt cho loài bị giảm đi 1 nửa, tạo nên bộ NST đơn bội (n) trong giao tử

B. Do trong thụ tinh, các giao tử đơn bội (n) liên kết với nhau tạo thành hợp tử lưỡng bội (2n) đặc biệt cho loài

C. Do trong giảm phân và thụ tinh ko xảy ra công đoạn chuyển đổi NST

D. Cả A, B và C

4. Đối với các loài sinh sản sinh dưỡng và sinh sản vô tính, chế độ nào duy trì bộ NST đặc biệt của loài ?

A. Nguyên phân

B. Giảm phân

C. Nguyên phân – giảm phân – thụ tinh

D. Cả A và B

5. Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh là gì ?

A. Bộ NST lưỡng bội (2n) qua giảm phân tạo ra bộ NST đơn bội (n) ở giao tử.

B. Trong thụ tinh, các giao tử có bộ NST đơn bội (n) liên kết với nhau tạo ra hợp tử có bộ NST lưỡng bội (2n).

C. Duy trì bộ NST, tạo ra biến dị tổ hợp.

D. Tạo ra nhiều hợp tử không giống nhau về xuất xứ và chất lượng NST, làm tăng biến dị tổ hợp

 

ĐÁP ÁN

Câu 1. (5 điểm)

Thụ tinh: Thụ tinh là sự liên kết giữa 1 giao tử đực với 1 giao tử cái Ịmột tinh trùng với 1 tế bào trứng) và tạo thành hợp tử.

Ý nghĩa của thụ tinh :

la giảm phân, giao tử được tạo thành mang bộ NST đơn bội (n) và qua thụ iừa giao tử đực và cái nhưng mà bộ NST lưỡng bội (2n) được tái hiện. Như vậy, sự phối hợp các công đoạn giảm phân và thụ tinh đã bảo đảm sự duy trì bình ổn bộ NST đặc biệt của những loài sinh sản hữu tính qua các lứa tuổi thân thể.

Câu 2 (5 điểm)

1

2

3

4

5

B

D

D

A

C

1. Qua công đoạn thụ tinh, bộ NST ở hợp tử là lưỡng bội, các NST còn đó ở tình trạng đơn.

Chọn B

2. Quá trình thụ tinh có ý nghĩa:

– Giúp duy trì bộ NST 2n đặc biệt của loài.

– Hình thành hợp tử có tính di truyền.

– Góp phần tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.

Chọn D

3. Bộ NST đặc biệt của những loài sinh sản hữu tính được bình ổn qua các lứa tuổi do: 

– qua giảm phân, bộ NST (2n) đặc biệt cho loài bị giảm đi 1 nửa, tạo nên bộ NST đơn bội (n) trong giao tử

– Trong thụ tinh, các giao tử đơn bội (n) liên kết với nhau tạo thành hợp tử lưỡng bội (2n) đặc biệt cho loài

– Trong giảm phân và thụ tinh ko xảy ra công đoạn chuyển đổi NST

Chọn D

4. Đối với các loài sinh sản sinh dưỡng và sinh sản vô tính, Nguyên phân duy trì bộ NST đặc biệt của loài

Chọn A

5. Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh là gì duy trì bộ NST, tạo ra biến dị tổ hợp.

Chọn C

—–

 -(Để xem nội dung tài liệu, các em vui lòng xem trực tuyến hoặc đăng nhập tải về dế yêu)-

Trên đây là toàn thể nội dung tài liệu Bộ 4 Đề ôn tập hè môn Sinh Học 9 5 2021 Trường THCS Tăng Bạt Hổ. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo bổ ích khác các em chọn tính năng xem trực tuyến hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học trò ôn tập tốt và đạt thành tựu cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em ân cần có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng phân mục:

Hệ thống tri thức về Liên Kết Gen – Hoán Vị Gen môn Sinh học 9 5 2021
Phương pháp giải bài tập Lai Hai Cặp Tính Trạng môn Sinh học 9 5 2021 có đáp án
Gicửa ải bài tập chủ đề Phát Sinh Giao Tử Và Thụ Tinh môn Sinh học 9 5 2021

Bộ câu hỏi đoàn luyện ôn tập hè phần Con người và môi trường môn Sinh học 9

274

Bộ câu hỏi đoàn luyện ôn tập hè phần Phần mềm di truyền môn Sinh học 9 có đáp án

188

Bộ câu hỏi đoàn luyện ôn tập hè phần Di truyền học người môn Sinh học 9 có đáp án

211

Bộ câu hỏi đoàn luyện ôn tập hè phần Đột biến môn Sinh học 9 có đáp án

307

Tổng hợp bài tập tăng lên về Biến Dị môn Sinh học 9 5 2021 có đáp án

1089

[rule_2_plain] [rule_3_plain]

Để giúp các em học trò lớp 9 có thêm tài liệu ôn tập, đoàn luyện trong hè Wiki Secret giới thiệu tới quý thầy cô và các em học trò tài liệu Bộ 4 Đề ôn tập hè môn Sinh Học 9 5 2021 Trường THCS Tăng Bạt Hổ được chỉnh sửa và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải cụ thể giúp các em tự luyện tập làm đề. Hi vọng tài liệu này sẽ bổ ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!
BỘ 4 ĐỀ ÔN TẬP HÈ SINH HỌC 9 NĂM 2021

TRƯỜNG THCS TĂNG BẠT HỔ

 

ĐỀ SỐ 1.

Câu 1 (5 điêm)

NST có tính năng gì? Nói rằng “Số lượng NST đề đạt trình độ tiến hoá của loài” đúng hay sai?

Câu 2 (5 điểm)

Chọn phương án giải đáp đúng hoặc đúng nhất:

1. NST có hình thái và kích tấc như thế nào?

A. Hình thái và kích tấc NST thường chỉnh sửa qua các kì của công đoạn phân, bào, nhưng mà mỗi NST đều có hình thái và kích tấc đặc biệt qua các lứa tuổi.

B. Ở kì giữa (lúc xoắn cực đại), NST có hình hạt, hình que, hình chữ V.

C. Hình thái và kích tấc NST lệ thuộc vào từng loài.

D. Cả A và B

2. NST thường còn đó thành từng cặp đồng nhất trong

A. hợp tử, tế bào sinh dưỡng, giao tử.

B. tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục nguyên sơ, giao tử.

C. tế bào sinh dục nguyên sơ, tế bào sinh dưỡng, hợp tử.

D. giao tử, tế bào sinh dục nguyên sơ.

3. NST thường còn đó thành từng chiếc trong tế bào nào?

A. Hợp tử.

B. Tế bào sinh dưỡng.

C. Tế bào sinh dục nguyên sơ.

D. Giao tử.

4. NST có hình dáng và kích tấc đặc biệt tại

A. kì đầu của nguyên phân.

B. kì giữa của phân bào.

C. kì sau của phân bào.

D. kì cuối của giảm phân.

5. Thế nào là cặp NST đồng nhất ?

A. Cặp NST đồng nhất là cặp NST chỉ còn đó trong tế bào sinh dưỡng

B. Cặp NST đồng nhất gồm 2 chiếc giống nhau về hình dáng, kích tấc, trong đấy 1 chiếc có xuất xứ từ bố, 1 chiếc có xuất xứ từ mẹ

C. Cặp NST đồng nhất là cặp NST được tạo nên sau lúc NST tự nhân đôi

D. Cả A và B

ĐÁP ÁN

Câu 1 (5 điểm)

– Chức năng của NST: NST là cấu trúc mang gen (có thực chất là ADN), chính nhờ công đoạn tự nhân đôi của ADN dẫn tới công đoạn tự nhân đôi của NST, nhờ đấy các gen quy định các tính trạng được di truyền qua các lứa tuổi tế bào và thân thể.

– Nói “Số lượng NST đề đạt trình độ tiến hoá của loài” là sai. Có thể chứng minh khẳng định này qua tỉ dụ sau:

Số lượng NST ở gà 78 NST nhưng mà số lượng NST ở người chỉ có 46 NST. Như vậy chẳng thể nói gà tiến hoá hơn người

Câu 2 (5 điểm)

1

2

3

4

5

D

C

D

B

B

1. NST có hình thái và kích tấc:

– Hình thái và kích tấc NST thường chỉnh sửa qua các kì của công đoạn phân, bào, nhưng mà mỗi NST đều có hình thái và kích tấc đặc biệt qua các lứa tuổi.

– Ở kì giữa (lúc xoắn cực đại), NST có hình hạt, hình que, hình chữ V.

Chọn D

2. NST thường còn đó thành từng cặp đồng nhất trong: tế bào sinh dục nguyên sơ, tế bào sinh dưỡng, hợp tử.

Chọn C

3. NST thường còn đó thành từng chiếc trong giao tử.

Chọn D

4. NST có hình dáng và kích tấc đặc biệt tại kì giữa của phân bào.

Chọn B

5. Cặp NST đồng nhất gồm 2 chiếc giống nhau về hình dáng, kích tấc, trong đấy 1 chiếc có xuất xứ từ bố, 1 chiếc có xuất xứ từ mẹ

Chọn B

………………………………………

ĐỀ SỐ 2.

Câu 1 (5 điểm)

Nguyên phân là gì ? Nguyên phân có ý nghĩa gì ?

Câu 2 (5 điểm)

Chọn phương án giải đáp đúng hoặc đúng nhất :

1. Trong công đoạn phân bào, sự nhân đôi của NST xảy ra ở kì nào ?

A. Kì trung gian                 B. Kì đầu

C. Kì giữa                         D. Kì sau

2. Qua công đoạn nguyên phân, bộ NST ở tế bào con có đặc điểm gì ?

A. Có bộ NST lưỡng bội, các NST còn đó ở tình trạng kép.

B. Có bộ NST lưỡng bội, các NST còn đó ở tình trạng đơn.

C. Có bộ NST đơn bội, các NST còn đó ở tình trạng đơn.

D. Có bộ NST đơn bội, các NST còn đó ở tình trạng kép.

3. Trong công đoạn phân chia tế bào, thoi phân bào có vai trò gì ?

A. Là nơi xảy ra sự tự nhân đôi của ADN.

B. Là nơi xảy ra sự tự nhân đôi của NST.

C. Giúp NST phân chia về 2 cực của tế bào.

D. Là nơi tạo nên ti thể.

4. Nguyên phân tạo ra loại tế bào nào ?

A. Tế bào có bộ NST 2n.

B. Giao tử có bộ NST n.

C. Tinh trùng có bộ NST n.

D. Trứng có bộ NST n.

5. Trong nguyên phân, NST phân li về 2 cực tế bào ở kì nào ?

A. Kì đầu                  B. Kì cuối

C. Kì sau                  D. Kì giữa

ĐÁP ÁN

Câu 1. (5 điểm)

* Nguyên phân là công đoạn phân chia tế bào nhưng mà ko có sự chỉnh sửa về số lượng NST (số lượng NST ở tế bào con bằng với số lượng NST ở tế bào mẹ).

* Ý nghĩa của nguyên phân :

– Nguyên phân là phương thức truyền đạt và bình ổn bộ NST đặc biệt của loài qua các lứa tuổi tế bào trong công đoạn nảy sinh cá thể và qua các lứa tuổi thân thể ở những loài sinh sản vô tính.

– Nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào.

– Nguyên phân là phương thức sinh trưởng của tế bào (thân thể đa bào mập lên qua công đoạn nguyên phân, sinh trưởng của các mô, cơ quan trong thân thể nhờ chủ quản vào sự tăng số lượng tế bào qua công đoạn nguyên phân).

Câu 2. (5 điểm)

1

2

3

4

5

A

B

C

A

C

1. Trong công đoạn phân bào, sự nhân đôi của NST xảy ra ở kì trung gian 

Chọn A

2. Qua công đoạn nguyên phân, bộ NST ở tế bào con có đặc điểm là lưỡng bội, các NST còn đó ở tình trạng đơn.

Chọn B

3. Trong công đoạn phân chia tế bào, thoi phân bào giúp NST phân chia về 2 cực của tế bào.

Chọn C

4. Nguyên phân tạo ra tế bào có bộ NST 2n.

Chọn A

5. Trong nguyên phân, NST phân li về 2 cực tế bào ở kì sau

Chọn C

………………………………………

ĐỀ SỐ 3.

Câu 1 (5 điểm)

Giảm phân là gì ? Giảm phân có ý nghĩa gì?

Câu 2 (5 điểm)

Chọn phương án giải đáp đúng hoặc đúng nhất:

1. Qua công đoạn giảm phân, bộ NST ở tế bào con có đặc điểm gì ?

A. Có bộ NST lưỡng bội, các NST còn đó ờ tình trạng kép.

B. Có bộ NST lưỡng bội, các NST còn đó ở tình trạng đơn.

C. Có bộ NST đơn bội, các NST còn đó ở tình trạng đơn.

D. Có bộ NST đơn bội, các NST còn đó ở tình trạng kép.

2. Hiện tượng mỗi NST kép trong cặp đồng nhất phân li về 1 cực của tế bào ở

A. kì giữa 1 của giảm phân.

B. kì sau 1 của giảm phân,

C. kì giữa 2 của giảm phân.

D. kì sau 2 của giảm phân.

3. Giảm phân tạo ra loại tế bào nào ?

A. Tế bào có bộ NST 2n.

B. Giao tử có bộ NST n.

C. Tinh trùng có bộ NST n.

D. Trứng có bộ NST n.

4. Ở người, tế bào có 2n = 46. 1 tế bào người ờ kì sau của giảm phân 2 có số lượng NST là

A. 23 NST đơn.         B. 23 crômatit.

C. 46 NST kép.         D. 46 NST đơn.

5. Ở người, tế bào có 2n = 46. 1 tế bào người hầu kì giữa của giảm phân 1 có số lượng NST là

A. 23 NST đơn.      B. 23 crômatit.

C. 46 NST kép.       D. 46 NST đơn.

 

ĐÁP ÁN

Câu 1. (5 điểm)

Giảm phân là công đoạn tạo nên giao tử.

Ý nghĩa của giảm phân :

Giúp tạo nên các giao tử. Giảm phân đã tạo ra nhiều loại giao tử không giống nhau về xuất xứ NST và sự liên kết trùng hợp của các loại giao tử qua thụ tinh đã tạo ra các hợp tử mang những tổ hợp NST không giống nhau, làm hiện ra biến dị tổ hợp phong phú ớ những loài sinh sản hữu tính tạo nguồn vật liệu cho tiến hoá và chọn giống.

Câu 2. ( 5 điểm)

1

2

3

4

5

C

B

B

D

C

1. Qua công đoạn giảm phân, bộ NST ở tế bào con có đặc điểm là đơn bội, các NST còn đó ở tình trạng đơn.

Chọn C

2. Hiện tượng mỗi NST kép trong cặp đồng nhất phân li về 1 cực của tế bào ở kì sau 1 của giảm phân.

Chọn B

3. Giảm phân tạo ra giao tử có bộ NST n

Chọn B

4. Ở người, tế bào có 2n = 46. 1 tế bào người ờ kì sau của giảm phân 2 có số lượng NST là 46 NST đơn

Chọn D

5. Ở người, tế bào có 2n = 46. 1 tế bào người hầu kì giữa của giảm phân 1 có số lượng NST là 46 NST kép

Chọn C

………………………………………

ĐỀ SỐ 4.

Câu 1 (5 điểm)

Thụ tinh là gì ? Thụ tinh có ý nghĩa gì ?

Câu 2 (5 điểm)

Chọn phương án giải đáp đúng hoặc đúng nhất :

1. Qua công đoạn thụ tinh, bộ NST ở hợp tử có đặc điểm gì ?

A. Có bộ NST lưỡng bội, các NST còn đó ở tình trạng kép.

B. Có bộ NST lưỡng bội, các NST còn đó ở tình trạng đơn.

C. Có bộ NST đơn bội, các NST còn đó ở tình trạng đơn.

D. Có bộ NST đơn bội, các NST còn đó ở tình trạng kép.

2. Quá trình thụ tinh có ý nghĩa gì ?

A. Giúp duy trì bộ NST 2n đặc biệt của loài.

B. Hình thành hợp tử có tính di truyền.

C. Góp phần tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.

D. Cả À, B và C.

3. Nhờ đâu bộ NST đặc biệt của những loài sinh sản hữu tính lại được bình ổn

qua các lứa tuổi ?

A. Do qua giảm phân, bộ NST (2n) đặc biệt cho loài bị giảm đi 1 nửa, tạo nên bộ NST đơn bội (n) trong giao tử

B. Do trong thụ tinh, các giao tử đơn bội (n) liên kết với nhau tạo thành hợp tử lưỡng bội (2n) đặc biệt cho loài

C. Do trong giảm phân và thụ tinh ko xảy ra công đoạn chuyển đổi NST

D. Cả A, B và C

4. Đối với các loài sinh sản sinh dưỡng và sinh sản vô tính, chế độ nào duy trì bộ NST đặc biệt của loài ?

A. Nguyên phân

B. Giảm phân

C. Nguyên phân – giảm phân – thụ tinh

D. Cả A và B

5. Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh là gì ?

A. Bộ NST lưỡng bội (2n) qua giảm phân tạo ra bộ NST đơn bội (n) ở giao tử.

B. Trong thụ tinh, các giao tử có bộ NST đơn bội (n) liên kết với nhau tạo ra hợp tử có bộ NST lưỡng bội (2n).

C. Duy trì bộ NST, tạo ra biến dị tổ hợp.

D. Tạo ra nhiều hợp tử không giống nhau về xuất xứ và chất lượng NST, làm tăng biến dị tổ hợp

 

ĐÁP ÁN

Câu 1. (5 điểm)

Thụ tinh: Thụ tinh là sự liên kết giữa 1 giao tử đực với 1 giao tử cái Ịmột tinh trùng với 1 tế bào trứng) và tạo thành hợp tử.

Ý nghĩa của thụ tinh :

la giảm phân, giao tử được tạo thành mang bộ NST đơn bội (n) và qua thụ iừa giao tử đực và cái nhưng mà bộ NST lưỡng bội (2n) được tái hiện. Như vậy, sự phối hợp các công đoạn giảm phân và thụ tinh đã bảo đảm sự duy trì bình ổn bộ NST đặc biệt của những loài sinh sản hữu tính qua các lứa tuổi thân thể.

Câu 2 (5 điểm)

1

2

3

4

5

B

D

D

A

C

1. Qua công đoạn thụ tinh, bộ NST ở hợp tử là lưỡng bội, các NST còn đó ở tình trạng đơn.

Chọn B

2. Quá trình thụ tinh có ý nghĩa:

– Giúp duy trì bộ NST 2n đặc biệt của loài.

– Hình thành hợp tử có tính di truyền.

– Góp phần tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.

Chọn D

3. Bộ NST đặc biệt của những loài sinh sản hữu tính được bình ổn qua các lứa tuổi do: 

– qua giảm phân, bộ NST (2n) đặc biệt cho loài bị giảm đi 1 nửa, tạo nên bộ NST đơn bội (n) trong giao tử

– Trong thụ tinh, các giao tử đơn bội (n) liên kết với nhau tạo thành hợp tử lưỡng bội (2n) đặc biệt cho loài

– Trong giảm phân và thụ tinh ko xảy ra công đoạn chuyển đổi NST

Chọn D

4. Đối với các loài sinh sản sinh dưỡng và sinh sản vô tính, Nguyên phân duy trì bộ NST đặc biệt của loài

Chọn A

5. Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh là gì duy trì bộ NST, tạo ra biến dị tổ hợp.

Chọn C

—–

 -(Để xem nội dung tài liệu, các em vui lòng xem trực tuyến hoặc đăng nhập tải về dế yêu)-

Trên đây là toàn thể nội dung tài liệu Bộ 4 Đề ôn tập hè môn Sinh Học 9 5 2021 Trường THCS Tăng Bạt Hổ. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo bổ ích khác các em chọn tính năng xem trực tuyến hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học trò ôn tập tốt và đạt thành tựu cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em ân cần có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng phân mục:

Hệ thống tri thức về Liên Kết Gen – Hoán Vị Gen môn Sinh học 9 5 2021
Phương pháp giải bài tập Lai Hai Cặp Tính Trạng môn Sinh học 9 5 2021 có đáp án
Gicửa ải bài tập chủ đề Phát Sinh Giao Tử Và Thụ Tinh môn Sinh học 9 5 2021

Bộ câu hỏi đoàn luyện ôn tập hè phần Con người và môi trường môn Sinh học 9

274

Bộ câu hỏi đoàn luyện ôn tập hè phần Phần mềm di truyền môn Sinh học 9 có đáp án

188

Bộ câu hỏi đoàn luyện ôn tập hè phần Di truyền học người môn Sinh học 9 có đáp án

211

Bộ câu hỏi đoàn luyện ôn tập hè phần Đột biến môn Sinh học 9 có đáp án

307

Tổng hợp bài tập tăng lên về Biến Dị môn Sinh học 9 5 2021 có đáp án

1089

[rule_2_plain] [rule_3_plain]

#Bộ #Đề #ôn #tập #hè #môn #Sinh #Học #5 #Trường #THCS #Tăng #Bạt #Hổ


  • Tổng hợp: Wiki Secret
  • #Bộ #Đề #ôn #tập #hè #môn #Sinh #Học #5 #Trường #THCS #Tăng #Bạt #Hổ

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button